Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2023 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 74/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2023
Ngày có hiệu lực 10/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Dương Văn Trang
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai được sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 về việc đính chính thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của bộ tài nguyên và môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đất đai;

Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum

1. Tổng số các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác để thực hiện dự án là: 10 dự án/15,47 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định, tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung trình Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo rà soát nhu cầu thực tế, xác định vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, đảm bảo thống nhất giữa hồ sơ và thực địa, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện: Rà soát, kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ và chỉ thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất khi đảm bảo đầy đủ các trình tự, thủ tục và điều kiện theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

STT

Tên dự án

Vị trí thực hiện dự án

Trong đó

Cơ sở pháp lý

Văn bản bố trí vốn thực hiện dự án đầu tư

Ghi chú

Đất trồng lúa (ha)

Đất rừng phòng hộ (ha)

Đất rừng đặc dụng (ha)

I

Huyện Kon Plông

 

3,00

 

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo đường Tỉnh 676 nối huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà tỉnh Quảng Ngãi

Thị trấn Măng Đen; xã Măng Cành; Xã Đăk Tăng; Xã Măng Bút; Xã Đăk Ring; Xã Đăk Nên

1,74

 

 

Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tình Kon Tum về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.

Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách trung ương năm 2023 (danh mục dự án đã được thông qua Nghị quyết 66/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

2

Thủy điện Đăk Re Thượng

Xã Hiếu

1,26

 

 

Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án Thủy điện Đăk Re Thượng

Vốn do nhà đầu tư bố trí

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

II

Thành phố Kon Tum

 

5,00

 

 

 

 

 

1

Dự án: Xử lý sạt lở bờ sông Đắk Bla

Xã Đăk Rơ Wa và xã Chư Hreng, thành phố Kon Tum

5,00

 

 

Quyết định số 195/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về phê duyệt dự án Xử lý sạt lở bồ sông Đắk Bla.

Thông báo số 867/BNN-KH ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thông báo kế hoạch vốn NSNN năm 2023 dự án Xử lý sạt lở bồ sông Đăk Bla.

vốn bố trí trong năm kế hoạch đế thực hiện dự án đầu tư

III

Huyện Tu Mơ Rông

 

5,47

 

 

 

 

 

1

Cầu và đường vào thôn La Giông, xã Đăk Rơ Ông

Xã Đăk Rơ Ông

0,18

 

 

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND, ngày 14/07/2023 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 06/07/2022 của Hội đồng nhân dân huyện về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông

Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 28/07/2023 của UBND huyện Tu Mơ Rông phân bố vốn thực hiện là 1.210 triệu đồng năm 2024 (Trang 11, mục 55)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

2

Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông.

xã Đăk Hà

0,01

 

 

Nghị Quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum

Nghị Quyết số 54/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của HĐND tỉnh Kon Tum Phân bố vốn thực hiện là 12,567 (trang 4, mục II, 2)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

3

Cụm hồ Đắk Rô Gia -Ia Tun

xã Đăk Tờ Kan, xã Đăk Rơ Ông

5,0

 

 

Quyết định số 3189/QĐ-BNN-KH, ngày 19/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chủ trương đầu tư Dự án Cụm hồ Đắk Rô Gia -Ia Tun

Quyết định số 3189/QĐ-BNN-KH, ngày 19/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chủ trương đầu tư Dự án Cụm hồ Đắk Rô Gia -Ia Tun (nguồn vốn thực hiện 1.033 tỷ) (Trong quyết định)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

4

Đường đi khu sản xuất thôn Đăk Riếp 1 xã Đăk Na

Xã Đăk Na

0,26

 

 

Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND huyện Tu Mơ Rông

Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND huyện Tu Mơ Rông. Phân bổ nguồn vốn thực hiện là 609.75 triệu đồng (trang 18, mục 2.3)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

5

Đường đi khu sản xuất thác Siu Puông xã Đăk Na

Xã Đăk Na

0,01

 

 

Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND huyện Tu Mơ Rông

Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND huyện Tu Mơ Rông. Phân bổ nguồn vốn thực hiện là 500 triệu đồng (trang 18, mục 1.5)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

6

Thủy lợi Đăk Pui, xã Đăk Tờ Kan

Xã Đăk Tờ Kan

0,01

 

 

Nghị quyết số 08/NQ-HĐND, ngày 14/07/2023 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 06/NQ-HĐND ngày 06/07/2022 của Hợi đồng nhân dân huyện về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông

Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 28/07/2023 của UBND huyện Tu Mơ Rông phân bổ vốn thực hiện là 1.100 triệu đồng năm 2023 (Trang 17, mục 15)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

IV

Huyện Đăk Tô

 

2,00

 

 

 

 

 

1

Xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum

xã Đăk Rơ Nga

2,00

 

 

Quyết định số 3705/QĐ-BQP ngày 04 tháng 9 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt dự án và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum/Quân khu 5; Căn cứ Báo cáo số 1497/BC-BCH ngày 18/4/2022 của Bộ CHQS tỉnh Kon Tum về chủ trương mở rộng diện tích trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh; Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum.

Quyết định số 3705/QĐ-BQP ngày 04 tháng 9 năm 2017 của Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt dự án và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum/Quân khu 5 (vốn bố trí thực hiện dự án 49.017 triệu đồng)

vốn bố trí trong năm kế hoạch để thực hiện dự án đầu tư

Tổng

10 công trình

15,47