HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/2016/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ
DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIÊN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG
KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH 13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về Khu công
nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế; Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định
số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa
khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định
số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Thông
tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa
khẩu;
Căn cứ Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định
số 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;
Xét tờ trình số
3312/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng
công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực
cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (gồm: Cửa khẩu Quốc tế, Cửa khẩu chính và các Cửa khẩu phụ, lối mở,
cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền
cho phép (gọi tắt là cửa khẩu) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng).
2. Đối tượng nộp phí
Các chủ sở hữu hoặc
người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào
khu vực các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan
hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép. Riêng danh mục quy định
tại tiểu mục 1, mục III khoản 5 Điều này thì chủ sở hữu hàng hóa xuất, nhập khẩu chịu
trách nhiệm nộp phí khi xe sang tải thuộc sở hữu của công dân Việt Nam.
3. Đối tượng được
miễn nộp phí
a) Đối với xe chở hàng hóa là mía nguyên liệu của huyện Hạ
Lang xuất khẩu;
b) Xe chở hàng
hóa xuất, nhập khẩu là bã mía của Công ty cổ phần mía đường Cao Bằng.
4. Cơ quan tổ chức
thu phí
a) Cơ quan Thuế tổ
chức thu phí từ mục I, mục II, khoản 5 Điều này;
b) Trung tâm quản
lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Cao Bằng thu phí quy định tại mục III, khoản 5 Điều này.
5. Mức thu phí
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Phương tiện chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa chuyển
khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh,
hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài xuất qua cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
|
100% nộp ngân sách nhà nước
|
1
|
Đối với xe chở
hàng bằng container loại 40 feet
|
đồng/container
|
6.500.000
|
|
2
|
Đối với xe chở
hàng bằng container 20 feet
|
đồng/container
|
5.500.000
|
|
3
|
Đối với xe chở
mặt hàng xăng, dầu
|
đồng/tấn
|
70.000
|
|
4
|
Đối với xe chở
hàng hóa khác
|
đồng/tấn hoặc đồng/m3
|
200.000
|
|
5
|
Đối với xe chở hàng
hóa là ô tô tạm nhập tái xuất
|
đồng/xe ô tô tạm nhập tái xuất
|
5.000.000
|
|
6
|
Đối với xe chở
hàng hóa là xe máy phân khối lớn
|
đồng/ xe máy phân khối lớn tạm nhập, tái xuất
|
500.000
|
|
II
|
Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác (bao gồm cả
hàng hóa là gia súc sống xuất khẩu)
|
đồng/tấn hoặc đồng/m3
|
100.000
|
100% nộp ngân sách nhà nước
|
III
|
Đối với xe sang tải, giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu tại
các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (bao gồm cả xe của nước đối diện)
|
|
|
Để lại đơn vị thu 70%; 30 % nộp ngân sách
|
1
|
Xe ba bánh (xe
lam, xe ba gác, xe ô tô chở dưới 1 tấn)
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
|
|
2
|
Xe từ 01 tấn đến
dưới 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
50.000
|
|
3
|
Xe từ trên 10 tấn
chở lên
|
đồng/xe/lượt
|
100.000
|
|
6. Kê khai, nộp
phí
a) Đối với khoản
phí do Cơ quan Thuế trực tiếp thu tiền phí, định kỳ hàng ngày phải nộp số tiền
phí thu được vào ngân sách Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ
quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);
b) Đối với khoản
phí do Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban Quản
lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí, định kỳ ngày thứ 6 hàng tuần phải nộp số
tiền phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước
(đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc
tiếp theo);
c) Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định tại
khoản 3 Điều 19 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế.
7. Quản lý và sử
dụng phí
a) Số tiền Phí
thu được tại mục I đến mục II, khoản 5 Điều này phải nộp 100% vào ngân sách nhà
nước theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Đối với Phí xe
sang tải, giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu tại các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng (tại mục III, khoản 5 Điều này), tổ chức thu phí được để lại 70% (bẩy
mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
và lệ phí; số còn lại 30% (ba mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước
theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
c) Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Thông tư của Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị
quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/20013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện
vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng; Mục IX, phần A biểu chi tiết ban hành kèm theo Nghị quyết số
28/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa
đổi bổ sung Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh về
việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.