HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/2020/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ, MỨC TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ, mức
tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 389/BC-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2020, số 392/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân, ý
kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức
chi hỗ trợ, mức tặng quà cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ dân tộc thiểu số tiêu biểu;
b) Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ
theo từng thời kỳ;
c) Bệnh nhân, trại viên thuộc Bệnh xá Phong Đăk
Kia; Bệnh nhân là Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Thương binh và người nghèo
đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng; Bệnh
nhân nằm điều trị nội trú tại các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện trong 3 (ba) ngày
Tết Nguyên đán hàng năm;
d) Người có công với cách mạng tiêu biểu;
đ) Hỗ trợ thôn, làng đón Tết Nguyên đán (tổ chức
ngày hội bánh chưng xanh);
e) Các đồn biên phòng, đơn vị quân sự, công an, các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã ATK, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặc thù,
phục vụ nhân dân trong những ngày Tết Nguyên đán.
Điều 2. Mức chi, nguồn kinh phí
1. Mức chi: Cụ thể tại Phụ lục 01, 02 kèm theo Nghị
quyết
2. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hỗ trợ, tặng
quà chó các đối tượng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định về phân cấp hiện
hành.
b) Nguồn huy động, tài trợ, đóng góp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa
XI Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 24
tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ
|
Mức
|
Đơn vị tính
|
01
|
Hỗ trợ bệnh
nhân, trại viên thuộc Bệnh xá Phong Đăk Kia
|
|
|
-
|
Mai táng phí
|
5.400.000
|
Đồng/người
|
-
|
Tiền ăn cho bệnh
nhân phong đang điều trị tại Bệnh xá Phong Đăk Kia
|
50.000
|
Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)
|
-
|
Tiền ăn cho bệnh
nhân phong là trại viên tại Bệnh xá Phong Đăk Kia
|
40.000
|
Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)
|
02
|
Hỗ trợ tiền ăn
cho bệnh nhân là Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân
dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, thương binh và người nghèo
đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng
|
50.000
|
Đồng/người/ngày (kể cả tiền gạo)
|
03
|
Hỗ trợ tiền ăn,
tiền bánh kẹo, trái cây đón tết cho bệnh nhân nằm điều trị nội trú tại các bệnh
viện tuyến tỉnh, huyện trong 3 (ba) ngày nhân dịp Tết Nguyên đán hàng năm
|
|
|
-
|
Tiền ăn (hỗ trợ
theo ngày)
|
100.000
|
Đồng/người/ngày
|
-
|
Tiền bánh kẹo,
trái cây đón tết (hỗ trợ 1 lần trong 3 ngày tết)
|
100.000
|
Đồng/người
|
04
|
Tặng quà cho người có công tiêu biểu nhân dịp ngày Thương binh liệt
sĩ Ngày 27 tháng 7
|
500.000
|
Đồng/suất quà
|
(*) Đối tượng
được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm (thuộc 04 nhóm
được hỗ trợ tại Phụ lục 01) thì chỉ được hưởng một chế độ có mức hỗ trợ cao nhất.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, MỨC TẶNG QUÀ TẾT CHO
CÁC ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73 /2020/NQ-HĐND ngày tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Đối tượng
|
Mức hỗ trợ, mức quà tặng (quà, tiền mặt theo Kế hoạch
cấp thẩm quyền phê duyệt)
|
Đơn vị tính
|
I
|
Hộ gia đình,
cá nhân
|
|
|
01
|
Hỗ trợ thăm hỏi, động viên, biểu dương đối với hộ dân tộc thiểu số
tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm
|
500.000
|
Đồng/hộ/năm
|
02
|
Hỗ trợ hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập nhân dịp Tết Nguyên đán hằng
năm
|
600.000
|
Đồng/hộ/năm
|
03
|
Hỗ trợ hộ nghèo theo tiêu chí thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
và hộ cận nghèo nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm
|
300.000
|
Đồng/hộ/năm
|
04
|
Tặng quà cho người có công tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm
|
500.000
|
Đồng/suất quà
|
II
|
Đơn vị, địa
phương
|
|
|
01
|
Hỗ trợ thôn làng
đón tết nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm (Tổ chức ngày hội bánh chưng xanh)
|
3.000.000
|
đồng/thôn, làng
|
02
|
Các xã đặc biệt
khó khăn (khu vực III), xã biên giới và xã ATK theo quyết định của cấp có thẩm
quyền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
11.000.000
|
đồng/xã
|
03
|
Các đồn Biên
phòng, Tiểu đoàn huấn luyện (trong đó có Đại đội cơ động thuộc) thuộc Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đứng chân trên địa bàn các huyện
|
16.000.000
|
đồng/đơn vị
|
04
|
Đại đội: 186,
187, 188, 189; Đại đội công binh; Trạm điệp báo; Tiểu đoàn 304; Trung đoàn
990; Cụm 899
|
11.000.000
|
đồng/đơn vị
|
05
|
Các Công ty trực
thuộc Binh đoàn 15 đứng chân trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
2.000.000
|
đồng/đơn vị
|
06
|
Các tiểu đội
dân quân thường trực xã biên giới
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
07
|
Các đơn vị quản
lý bảo vệ rừng (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
08
|
Các Chốt trạm
liên ngành (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
09
|
Sư Đoàn 10
|
2.000.000
|
đồng
|
10
|
Ban trị sự Giáo
hội Phật giáo Kon Tum, Tòa Giám mục, Ban cai quản họ đạo Kon Tum, Ban cai quản
họ đạo thánh thất cao đài Tây Ninh; Đạo Tin lành (Ban trị sự hệ phái Tin lành
truyền giáo cơ đốc Việt Nam)
|
2.000.000
|
đồng/tổ chức
|
11
|
Trung tâm Bảo
trợ và Công tác xã hội tỉnh (cơ sở I và cơ sở II); Các Cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập được cấp tỉnh cấp phép hoạt động (theo Kế hoạch thăm, chúc
Tết của cấp thẩm quyền)
|
6.000.000
|
đồng/đơn vị
|
12
|
Các đơn vị thuộc
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh đứng chân trên địa
bàn thành phố Kon Tum (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
13
|
Các đơn vị khối
ngành Công an (theo Kế hoạch thăm, chúc Tết của cấp thẩm quyền)
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
14
|
Trung tâm Phục
vụ Hành chính công; Trung tâm Văn hóa nghệ thuật; Trại phong Đắk Kia; Ban Bảo
vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
|
3.000.000
|
đồng/đơn vị
|
15
|
Công ty điện lực;
Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh dịch vụ công ích, Bệnh viện tư nhân
|
2.000.000
|
đồng/đơn vị
|
16
|
Bệnh viện Y dược
cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh; Bệnh viện đa khoa tỉnh; Bệnh viện đa
khoa khu vực Ngọc Hồi
|
6.000.000
|
đồng/đơn vị
|
17
|
Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Kon Tum; Đài Phát thanh và Truyền hình
Kon Tum
|
12.000.000
|
đồng/đơn vị
|
18
|
Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Môi trường đô thị Kon Tum
|
22.000.000
|
đồng
|
(*)
Đối tượng cụ thể thực hiện theo Kế hoạch thăm chúc Tết của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp phát sinh thêm các đối tượng theo Kế hoạch của cấp có thẩm quyền thì
mức hỗ trợ và mức quà tặng được lấy theo mức của các đối tượng, nhóm đối tượng
có tính chất tương đồng được quy định từ điểm 3 đến điểm 18 mục II của Phụ lục
02 Nghị quyết này.