Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 72/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 18/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Đàm Văn Eng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2016/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Xét Tờ trình số 3305/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua các nội dung về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Mục tiêu

a) Đường huyện: xây dựng các tuyến đường huyện đạt cấp VI (hoặc giao thông nông thôn loại A), làm mới một số tuyến đường ra cặp chợ biên giới, nhựa hóa hoặc làm mặt bê tông xi măng đường đến trung tâm xã;

b) Đường xã: Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường xã tối thiểu đạt loại B giao thông nông thôn;

c) Đường thôn, xóm: sạch, không bị trơn trượt, lầy lội vào mùa mưa;

d) Đường nội đồng: cơ bản có đủ các tuyến đường nội đồng, đảm bảo các phương tiện thô sơ, xe tải nhẹ, máy móc cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp đi lại được thuận tiện;

e) Cầu dân sinh: xây dựng các cầu dân sinh theo Đề án xây dựng cầu dân sinh do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn;

g) Các tuyến đường giao thông nông thôn đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh phải được tổ chức bảo trì theo quy định để duy trì tốt nhất khả năng khai thác của tuyến đường.

2. Nhiệm vụ

a) Đường huyện: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp khoảng 100 Km nền đường đạt cấp V miền núi; hoàn thành thêm 100 Km mặt đường láng nhựa; 80 Km mặt đường bê tông xi măng;

b) Đường xã: láng nhựa 150 Km và bê tông xi măng 350 Km mặt đường;

c) Đường thôn, xóm, nội đồng: 800 Km được làm mặt đường bê tông xi măng;

d) Xây dựng cầu dân sinh theo Đề án xây dựng cầu dân sinh do Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và theo các Chương trình hỗ trợ có mục tiêu (gồm cầu treo, cầu cứng...);

e) Đảm bảo 100% số km đường giao thông nông thôn đã được đầu tư hoàn chỉnh phải được tổ chức bảo trì theo quy định để duy trì tốt nhất khả năng khai thác của tuyến đường.

3. Vốn đầu tư và cơ chế huy động vốn

a) Nhu cầu vốn: khoảng 2.400 tỷ đồng;

* Vốn đầu tư: khoảng 2.181 tỷ đồng, trong đó:

[...]