HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2016/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày
18 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN ĐÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về chế
độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu HĐND;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 03/TTr-HĐND ngày 04/7/2016 của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định một số chế
độ chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chế độ chi
đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Thường trực Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết số
32/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai, về
một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào
Cai hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực./.
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 72/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định về
chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động đối với đại biểu Hội đồng
nhân dân (HĐND) tỉnh (Cấp tỉnh); đại biểu HĐND huyện, thành phố (Cấp huyện); đại
biểu HĐND xã, phường, thị trấn (Cấp xã).
2. Các chế độ chi khác đảm bảo
cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo
các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Đại biểu HĐND nêu tại Điều
1 Nghị quyết này, bao gồm: Đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách và đại biểu
HĐND hoạt động không chuyên trách ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm
hoạt động
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Nội dung và định mức chi
được thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm do HĐND cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi,
thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng
năm của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ cho đoàn
công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công
tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
5. Đối với các nội dung chưa
quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao
hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi
và hỗ trợ cho phù hợp.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Chế độ chi phục vụ kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời
dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố
trí.
a) Mức tiền ăn cho đại biểu HĐND,
khách mời dự kỳ họp và cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp:
Cấp tỉnh: 250.000 đồng/người/ngày.
Cấp huyện: Đối với thành phố
Lào Cai và huyện Sa Pa: 250.000 đồng/người/ngày.
Các huyện khác: 200.000 đồng/ngày.
Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Mức tiền ăn tổng kết kỳ họp
bằng mức tiền ăn 01 ngày của đại biểu;
c) Chế độ phòng nghỉ: Theo
quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
d) Tiền nước uống cho đại biểu
HĐND và khách mời dự kỳ họp: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh;
đ) Tiền ăn điểm tâm giữa giờ
cho đại biểu và khách mời:
Cấp tỉnh: 20.000 đồng/người/buổi.
Cấp huyện: 15.000 đồng/người/buổi.
Cấp xã: 10.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng
hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo.
Cấp xã: 500.000 đồng/báo
cáo.
3. Chi xây dựng Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân.
a) Đối với Nghị quyết quy phạm
pháp luật: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai;
b) Đối với Nghị quyết cá biệt
của Hội đồng nhân dân (bao gồm cả Tờ trình + Nghị quyết).
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng. Cấp
xã: 500.000 đồng.
Điều 5.
Chi hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra
1. Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát của Thường trực, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND
(bao gồm: Kế hoạch, đề cương và báo cáo).
a) Đối với giám sát chuyên đề
theo kế hoạch:
Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
Cấp huyện: 3.000.000 đồng.
Cấp xã: 1.000.000 đồng.
b) Đối với giám sát chuyên đề
ngoài kế hoạch.
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.500.000 đồng.
Cấp xã: 500.000 đồng.
2. Chi xây dựng xây dựng báo
cáo kết quả khảo sát, thẩm tra của Thường trực, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND
và đại biểu HĐND (bao gồm kế hoạch, báo cáo):
a) Đối với khảo sát, thẩm tra
theo kế hoạch:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng.
Cấp huyện: 1.500.000 đồng.
Cấp xã: 500.000 đồng.
b) Đối với khảo sát, thẩm
tra ngoài kế hoạch.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng.
Cấp huyện: 500.000 đồng.
Cấp xã: 300.000 đồng.
3. Chi cho hoạt động giám
sát của HĐND các cấp.
Căn cứ vào tình hình thực tế,
Thường trực HĐND các cấp quyết định nội dung chi và mức chi theo quy định hiện
hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
Điều 6.
Chi tiếp xúc cử tri
a) Chi hỗ trợ cho các điểm
tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, hội trường, điện nước, âm
thanh, nước uống... và một số khoản chi khác:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm
tiếp xúc.
Cấp huyện: 2.000.000 đồng/điểm
tiếp xúc.
Cấp xã: 1.000.000 đồng/điểm
tiếp xúc.
b) Chi viết báo cáo tổng hợp
kết quả tiếp xúc cử tri:
Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử
tri trình kỳ họp HĐND các cấp (tổng hợp chung):
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo.
Cấp huyện: 700.000 đồng/báo
cáo.
Cấp xã: 300.000 đồng/báo
cáo.
Tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử
tri tại tổ:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo
cáo.
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo
cáo.
Cấp xã: 150.000 đồng/báo
cáo.
Điều 7.
Chi hỗ trợ các cuộc họp của Tổ đại biểu
1. Chi hỗ trợ việc trang
trí, khánh tiết, hội trường, nước uống... và một số khoản chi khác.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc
họp.
Cấp huyện: 500.000 đồng/cuộc
họp.
Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng
hợp ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu và địa phương trước kỳ họp của HĐND tỉnh
(thảo luận về các dự thảo trình tại kỳ họp):
Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện 200.000 đồng/báo
cáo.
Điều 8.
Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND
Chi trang trí, khánh tiết,
nước uống và một số khoản chi khác.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc
họp.
Cấp huyện: 600.000 đồng/cuộc
họp.
Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc họp.
Điều 9.
Chi tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân
Chi hỗ trợ đại biểu HĐND, đại
diện lãnh đạo các cơ quan liên quan và cán bộ được phân công tiếp công dân (thực
hiện theo quy định của UBND tỉnh).
Điều
10. Chi thanh toán công tác phí
Các đại biểu HĐND, đại biểu
mời tham gia các hoạt động của HĐND (các cuộc họp của Thường trực, các Ban
HĐND, tham gia các cuộc giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri và các hoạt động
liên quan...) được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành của Nhà
nước do đơn vị triệu tập các hoạt động trên chi trả.
Điều
11. Chi tiền lương, hoạt động phí, hỗ trợ các chức danh HĐND kiêm nhiệm và các
chế độ chính sách khác cho đại biểu HĐND
1. Chi tiền lương, hoạt động
phí cho đại biểu HĐND (thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13
ngày 13/5/2016).
2. Chi hỗ trợ các chức danh
HĐND hoạt động kiêm nhiệm.
a) Đối với chức danh Chủ tịch
HĐND các cấp kiêm nhiệm: Được hưởng 10% của tổng số mức lương + phụ cấp hiện hưởng/tháng
theo quy định (các khoản lương và phụ cấp để tính nộp BHXH);
b) Đối với chức danh Trưởng
ban kiêm nhiệm:
Cấp tỉnh: 600.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 400.000 đồng/tháng.
Cấp xã: 200.000 đồng/tháng.
c) Đối với chức danh Phó Trưởng
ban kiêm nhiệm:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 250.000 đồng/tháng.
Cấp xã: 150.000 đồng/tháng.
d) Đối với chức danh Tổ trưởng
Tổ đại biểu:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 300.000 đồng/tháng
đ) Đối với chức danh Tổ phó
Tổ đại biểu:
Cấp tỉnh: 400.000 đồng/tháng.
Cấp huyện: 200.000 đồng/tháng
Kinh phí chi trả: Đối tượng
thuộc Khoản a, Mục 2 Điều này do cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc
chi trả (theo Điều 103 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương); Đối tượng thuộc
Khoản b, c, d, đ, Mục 2 Điều này do Văn phòng HĐND cấp đó chi trả). Trường hợp
một đại biểu giữ nhiều chức danh thì được hưởng 01 mức hỗ trợ của chức danh cao
nhất.
Điều
12. Chi hỗ trợ may trang phục
1. Mỗi đại biểu HĐND được cấp
tiền may trang phục/nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
Cấp huyện: 4.000.000 đồng.
Cấp xã: 3.000.000 đồng.
2. Mỗi cán bộ công chức thuộc
Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố và Văn phòng UBND
các xã (những người trực tiếp tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND) được cấp tiền
may trang phục/ nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng.
Cấp huyện: 3.000.000 đồng.
Cấp xã: 2.000.000 đồng.
Điều
13. Một số chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp
1. Chi tham vấn nhân dân đối
với việc ban hành và thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.
Căn cứ nội dung và tính chất
từng hoạt động tham vấn, Thường trực HĐND tỉnh xem xét và quyết định cụ thể.
2. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND
khai thác tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng hàng tháng (ngoài
tài liệu, sách báo được cấp theo quy định) và nhận các báo cáo, tài liệu điện tử
gửi cho đại biểu HĐND khác theo quy định.
Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: 200.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
3. Chi cho việc thuê chuyên
gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND (nếu có).
Thường trực HĐND vận dụng
các mức chi có nội dung và tính chất công việc tương đương để chỉ đạo xây dựng
dự toán phù hợp và phê duyệt thực hiện.
4. Chi trang cấp thiết bị phục
vụ công việc cho đại biểu HĐND, đại biểu chuyên trách và bộ phận tham mưu phục
vụ cấp tỉnh:
Đại biểu HĐND tỉnh được cấp
máy Ipad để nhận và đọc tài liệu: 01 máy/ người/nhiệm kỳ. Ngoài ra đối với đại
biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách được trang bị thêm máy tính xách tay để
phục vụ công việc.
Công chức tham mưu giúp việc
Thường trực, các Ban HĐND tỉnh được trang bị máy tính xách tay để làm việc.
5. Chi cho đại biểu HĐND đi
tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động.
Thường trực HĐND các cấp căn
cứ điều kiện kinh phí và nhu cầu thực tiễn hàng năm để lập kế hoạch, dự toán cụ
thể và phê duyệt thực hiện.
6. Chi thăm hỏi ốm đau,
phúng viếng, khám, chăm sóc sức khỏe, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu
HĐND, cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh.
a) Chi thăm hỏi đại biểu ốm
đau (Không quá 02 lần/năm):
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người.
Cấp huyện: 300.000 đồng/người.
Cấp xã: 200.000 đồng/người.
b) Chi hỗ trợ gia đình có đại
biểu HĐND (đương nhiệm): Cha, mẹ đẻ; Cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại
biểu từ trần (ngoài chế độ phúng viếng theo quy định):
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
c) Đại biểu HĐND tỉnh, đại
biểu HĐND huyện được khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ 02 lần/năm. Chế độ khám,
chăm sóc sức khỏe đối với đại biểu HĐND thực hiện theo quy định của tỉnh; trong
đó đại biểu HĐND tỉnh được áp dụng chế độ tương đương với đối tượng Ban Thường
vụ Tỉnh ủy quản lý; đại biểu HĐND cấp huyện được áp dụng chế độ tương đương với
đối tượng Ban Thường vụ Huyện ủy quản lý.
d) Chi hỗ trợ khó khăn đột
xuất cho đại biểu (bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, thiên tai...), tùy từng trường
hợp, Thường trực HĐND quyết định mức trợ cấp cụ thể.
Cấp tỉnh: Mức tối đa
3.000.000 đồng/người (Không quá 02 lần/nhiệm kỳ).
Cấp huyện và xã: Tùy từng
trường hợp cụ thể và tùy thuộc khả năng ngân sách, Thường trực HĐND từng cấp
quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không cao hơn mức chi của tỉnh.
Chi thăm hỏi ốm đau, phúng
viếng, khám, chăm sóc sức khỏe, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với cán bộ, công
chức, viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh được áp dụng như đối với đại biểu
HĐND tỉnh.
Mức chi của cấp huyện, xã:
Tùy thuộc khả năng ngân sách địa phương, Thường trực HĐND từng cấp quyết định mức
chi cho phù hợp, nhưng không cao hơn mức chi của tỉnh.
Riêng đối với chi hỗ trợ gia
đình cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND tỉnh: Cha, mẹ đẻ; Cha, mẹ
vợ (chồng), vợ (chồng), con của cán bộ công chức viên chức thuộc Văn phòng HĐND
tỉnh từ trần, nếu thuộc trường hợp được hưởng các chính sách khác của tỉnh thì
được hưởng 01 mức ở mức hỗ trợ cao nhất.
7. Chế độ tặng quà lưu niệm
cho đại biểu HĐND. Đối với đại biểu HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người.
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người.
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
Đối với công chức và người
phục vụ công tác tại Văn phòng HĐND tỉnh, cán bộ Văn phòng trực tiếp tham mưu,
giúp việc HĐND huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn kết thúc nhiệm kỳ.
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
Cấp huyện: 500.000 đồng/người.
Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp
thực hiện theo Khoản 2, Điều 126 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015. Nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết này thuộc nguồn kinh phí
hoạt động của HĐND các cấp, không nằm trong kinh phí chi thường xuyên theo định
mức tính theo biên chế của cơ quan Văn phòng HĐND các cấp; Văn phòng HĐND các cấp
xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, phân định rõ nguồn kinh phí hoạt động
của HĐND, nguồn kinh phí hoạt động của Văn phòng HĐND theo từng nội dung, mức
chi cụ thể đảm bảo việc sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả đồng thời đáp ứng
nhu cầu chi hoạt động của HĐND các cấp
Điều
15. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu
tài chính hiện hành của Nhà nước, của tỉnh và các định mức chi tiêu tại Nghị
quyết này, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
thực hiện để đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp đạt hiệu quả./.