Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 69/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2023/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật Dân quân Tự vệ ngày 22 tháng 11 tháng 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 về Bảo vệ dân phố; số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thú y; số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 quy định chi tiết một số Điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Xét Tờ trình số 4454/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 630/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố, khu, khu phố (tổ dân phố, khu, khu phố sau đây gọi chung là tổ dân phố): khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức hỗ trợ hằng tháng, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố;
b) Người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố;
c) Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.
1. Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Stt |
Chức danh |
Mức phụ cấp |
||
Cấp xã loại 1 |
Cấp xã loại 2 |
Cấp xã loại 3 |
||
1 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự |
1,7 |
1,6 |
1,4 |
2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
3 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
4 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
5 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
6 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
7 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
8 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
9 |
Nhân viên thú y |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
10 |
Phụ trách Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
11 |
Văn phòng Đảng ủy |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
||
1,1 |
1,0 |
0,9 |
2. Chức danh, mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố
Stt |
Chức danh |
Mức phụ cấp |
|
Thôn, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, bản thuộc xã biên giới |
Thôn, bản, tổ dân phố còn lại |
||
1 |
Bí thư chi bộ |
1,7 |
1,3 |
2 |
Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố |
1,7 |
1,3 |
3 |
Trưởng Ban công tác Mặt trận |
1,4 |
1,0 |
3. Việc kiêm nhiệm chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố
a) Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố. Mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo khoản 2 Điều 20 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố được kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố. Mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo khoản 4 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
c) Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, các xã, phường, thị trấn bố trí và thực hiện kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn bản, tổ dân phố cho phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn nhưng một người kiêm nhiệm không quá 02 chức danh, đảm bảo tất cả các công việc ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố đều có người đảm nhiệm và thuận lợi cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện chức năng, nhiệm vụ của địa phương.