HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2016/NQ-HĐND
|
Bắc
Kạn, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TỈNH BẮC
KẠN GIAI ĐOẠN 2015-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư
03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình bố trí dân cư các vùng
thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng
giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Xét Tờ trình số: 94/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân thông qua Dự án rà soát, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí
dân cư tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội
dung sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Hạn chế thiệt hại về người và tài
sản do thiên tai gây ra, ứng phó với biến đổi khí hậu; ổn định và nâng cao đời
sống người dân vùng dự án; bố trí dân cư gắn liền với việc bảo vệ môi trường, bảo
vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đặc biệt ở các vùng rừng đầu nguồn, Vườn Quốc
gia Ba Bể, Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, huyện Na Rì và Khu Bảo tồn loài và
sinh cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội trên địa bàn.
b) Mục tiêu cụ thể:
Hoàn thành bố trí ổn định dân cư ở
các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng. Giai đoạn
từ năm 2015 đến năm 2025 bố trí ổn định dân cư cho 2.609 hộ dân. Trong đó, giai
đoạn 2015 - 2020 tổ chức bố trí ổn định cho 1.088 hộ dân; định hướng giai đoạn
2020 - 2025 tổ chức bố trí ổn định cho 1.521 hộ dân.
Hình thành các cụm dân cư mới với
kết cấu hạ tầng được hoàn thiện hơn và đáp ứng các phúc lợi công cộng, bố trí
vùng sản xuất hợp lý theo quy hoạch và phù hợp với xây dựng nông thôn mới.
Đến năm 2025, xây dựng, chỉnh sửa
cơ bản hệ thống kết cấu cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
vùng quy hoạch. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp; phát triển các dịch vụ trên cơ sở khai thác lợi thế địa lý, tiềm năng về
đất đai, sông hồ, tài nguyên phục vụ sản xuất hàng hoá.
Nâng cao đời sống sau bố trí, ổn định
lại dân cư. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dự án bố trí dân cư dưới
10%/năm; tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95%; sử dụng điện đạt
95 - 100%; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 80%.
2. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy hoạch bố
trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng di cư tự do và khu rừng
đặc dụng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất
sản xuất do sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, lốc xoáy;
Hộ gia đình sinh sống ở vùng có
nguy cơ bị sạt lở đất đá, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lũ, lốc xoáy;
Hộ gia đình sống ở vùng đặc biệt
khó khăn về đời sống như: Thiếu đất, thiếu nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt,
thiếu cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường và tác động phóng xạ;
Hộ gia đình di cư tự do không theo
quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn;
Hộ gia đình sinh sống ở khu rừng đặc
dụng cần phải bố trí, ổn định lâu dài;
Cộng đồng dân cư tiếp nhận hộ tái
định cư tập trung và xen ghép.
3. Phương án quy
hoạch bố trí ổn định dân cư
a) Tổng số Dự án quy hoạch là 79;
tổng số hộ dân thuộc diện quy hoạch là 2.609.
(Có
danh mục các Dự án kèm theo)
b) Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ các vùng tái định cư:
San gạt mặt bằng: San mặt bằng cho
các dự án bố trí dân cư tập trung, diện tích 280.100m2, tổng vốn đầu
tư là 40 tỷ đồng.
Đầu tư nâng cấp đường giao thông
17,8km, tổng vốn đầu tư là 35,6 tỷ đồng.
Đầu tư làm mới đường giao thông
48,1km, tổng vốn đầu tư là 144,3 tỷ đồng.
Xây dựng công trình kè chống sạt lở,
tổng vốn đầu tư là 05 tỷ đồng.
Thủy lợi: Xây dựng hệ thống công
trình thủy lợi, đắp hồ đập, kênh mương, tổng vốn đầu tư là 35,4 tỷ đồng.
Nước sinh hoạt: Đầu tư hệ thống nước
sinh hoạt hợp vệ sinh cho 1.387 hộ dân, tổng vốn đầu tư là 56,7 tỷ đồng.
Nhà văn hóa: Đầu
tư 28 công trình nhà văn hóa, tổng vốn đầu tư là 14 tỷ đồng.
Xây dựng lớp học: Đầu tư lớp học, nhà công vụ giáo viên, tổng vốn
đầu tư là 07 tỷ đồng.
Đầu tư 47,2km đường dây điện hạ thế 0,4KV, tổng vốn đầu tư là 30,4 tỷ đồng.
Đầu tư 29 trạm biến áp 50KVA, tổng
vốn đầu tư 18 tỷ đồng.
Đầu tư 07 trạm biến áp 75KVA, tổng
vốn đầu tư là 4,9 tỷ đồng.
c) Quy hoạch
phát triển sản xuất:
Hỗ trợ khai hoang và tạo nương cố
định 290ha, tổng vốn hỗ trợ là 3,3 tỷ đồng với 100% vốn ngân sách Trung ương.
Hỗ trợ trực tiếp mua phân bón, giống
cây, dụng cụ sản xuất cho 778 hộ, tổng vốn hỗ trợ là 5,4 tỷ đồng với 100% vốn
Trung ương.
Nhà nước hỗ trợ đào tạo nghề cho
lao động thuộc hộ gia đình được bố trí ổn định đến vùng dự án bố trí dân cư để ổn
định đời sống. Hỗ trợ cho 979 lao động, tổng vốn hỗ trợ là 02 tỷ đồng.
Tổng vốn đầu tư cho phát triển sản
xuất là 10,7 tỷ đồng với 100% vốn sự nghiệp kinh tế Trung ương hỗ trợ.
4. Giải pháp thực
hiện
a) Cơ chế
chính sách: Chính sách đất đai; chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình; chính sách hỗ trợ cộng đồng bố trí dân
cư xen ghép; các chính sách khác thực hiện theo Quyết định số: 1776/QĐ-TTg ngày
21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân
cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm
2020.
b) Giải pháp về nguồn vốn đầu tư:
Tổng vốn khái toán là 609,2 tỷ
đồng. Trong đó: Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương là 572,5 tỷ đồng
chiếm 94%; vốn địa phương lồng ghép là 36,7 tỷ đồng chiếm 06%.
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ
ngân sách Trung ương theo Quyết định số: 1776/QĐ-TTg, ngày
21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân
cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu
rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Nguồn vốn ngân sách địa phương, vốn
lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn để xây dựng cơ sở hạ tầng, thực
hiện công tác khuyến nông - lâm - ngư nghiệp, đào tạo cán bộ, phát triển nguồn
lực, đào tạo nghề. Thực hiện tốt Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông
thôn mới, Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong vùng quy hoạch
bố trí dân cư.
Phân kỳ nguồn vốn đầu tư quy hoạch:
Giai đoạn 2015 - 2020 là 371,4 tỷ đồng và giai đoạn 2020 - 2025 là 237,8 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2016 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2016./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2015-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 67/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh)
STT
|
Tên Dự án
|
Số hộ
|
Tổng số Dự án
|
Phân theo giai đoạn
|
Giai đoạn 2015 - 2020 (Số hộ)
|
Giai đoạn 2020 - 2025 (Số hộ)
|
Bố trí tập trung (TĐC)
|
Bố trí xen ghép
|
Bố trí ổn định tại chỗ
|
Bố trí tập trung (TĐC)
|
Bố trí xen ghép
|
Bố trí ổn định tại chỗ
|
|
TOÀN TỈNH
|
2.609
|
79
|
538
|
229
|
321
|
174
|
823
|
524
|
I
|
DỰ ÁN BỐ
TRÍ TẬP TRUNG
|
712
|
20
|
538
|
|
|
174
|
|
|
1
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư khẩn cấp thôn Nà Tu, xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông
|
59
|
|
59
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án bố trí ổn định tập trung dân
cư vùng thiên tai các vùng đặc biệt khó khăn khu Nà Mò, thôn Bản Mạn, xã Bằng
Thành, huyện Pác Nặm
|
24
|
|
24
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án bố trí ổn định tâp trung
dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, đá lăn thôn Phiêng Liềng 2, xã Ngọc Phái,
huyện Chợ Đồn
|
21
|
|
21
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự án bố trí ổn định tâp trung
dân cư vùng thiên tai sạt lở đất thôn Nà Bây, xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai tại khu Pù Pèn, thôn Nà Chảo - Nà Tậu, xã Công Bằng,
huyện Pác Nặm
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn khu Khuổi Slưa, thôn Bản Nà, xã
Nghiên Loan, huyện Pác nặm
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án bố trí ổn định tập trung dân
cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn khu Cốc Lùng, thôn Bản Đính, xã Nghiên
Loan, huyện Pác Nặm
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai khu Cốc Cằng, thôn Pác Liển, xã Nghiên Loan, huyện Pác
Nặm
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại khu Khen Đin, thôn Bản Nghè, xã Cổ Linh,
huyện Pác Nặm
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai thôn Khuổi Nộc, xã Lương Thượng, huyện Na Rì
|
86
|
|
86
|
|
|
|
|
|
11
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai cầu Vằng Đeng, xã Lương Thượng, huyện Na Rì
|
16
|
|
16
|
|
|
|
|
|
12
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn khu Phiêng Căng, thôn Nà Tảng, xã
Hảo Nghĩa, huyện Na Rì
|
60
|
|
60
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng đặc biệt khó khăn khu Cốc Rằm, thôn Khuổi Vạc, xã Vũ Loan, huyện
Na Rì
|
75
|
|
75
|
|
|
|
|
|
14
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn khu Đăng Mò, thôn Khuổi Đeng
2, xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới
|
25
|
|
25
|
|
|
|
|
|
15
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Đông Dăm, xã Hà Hiệu, huyện Ba Bể
|
32
|
|
32
|
|
|
|
|
|
16
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai tại khu Khuổi Kẹn, thôn Tân Hợi, xã An Thắng, huyện Pác
Nặm
|
22
|
|
|
|
|
22
|
|
|
17
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư các hộ nằm trong rừng đặc dụng khu Nà Lìn - Nà Tuổng, thôn Chợ B, xã
Côn Minh, huyện Na Rì
|
37
|
|
|
|
|
37
|
|
|
18
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn khu Tà Lạn, thôn Nà Diệc, xã Lạng
San, huyện Na Rì
|
50
|
|
|
|
|
50
|
|
|
19
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn thôn Cốc Phja, xã Ân Tình, huyện
Na Rì
|
35
|
|
|
|
|
35
|
|
|
20
|
Dự án bố trí ổn định tập trung
dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn khu Cốc Cướm, xã Cao kỳ, huyện
Chợ Mới
|
30
|
|
|
|
|
30
|
|
|
II
|
DỰ ÁN BỐ
TRÍ ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ
|
826
|
23
|
|
|
321
|
|
|
505
|
1
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai khẩn cấp khu Nà Cáy, thôn Thôm Mò, xã Quân Bình, huyện Bạch
Thông
|
23
|
|
|
|
23
|
|
|
|
2
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn các thôn Lủng Lầu, Nặm Tốc, xã Đôn Phong, huyện Bạch
Thông
|
71
|
|
|
|
71
|
|
|
|
3
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai các thôn Nam Đội Thân, Tân Thành, Nà Bản, Khuổi Trang, Nà Kẹ,
Nà Choong, Nà Diểu, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn
|
26
|
|
|
|
26
|
|
|
|
4
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai các thôn, tổ thuộc phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn
|
33
|
|
|
|
33
|
|
|
|
5
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Bó Mòn, xã Trung Hòa, huyện Ngân sơn
|
16
|
|
|
|
16
|
|
|
|
6
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Cảng Cào, xã Trung Hòa, huyện Ngân sơn
|
31
|
|
|
|
31
|
|
|
|
7
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Khuổi Slảo, xã Thượng Ân, huyện Ngân Sơn
|
31
|
|
|
|
31
|
|
|
|
8
|
Dự án hỗ trợ ổn định tại chỗ dân
cư các thôn Thủy Điện, Địa Cát, Bó Lịn, Nà Ít, Nà Pái, Đon Bây, xã Vi Hương,
huyện Bạch Thông
|
100
|
|
|
|
|
|
|
100
|
9
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai các thôn Còi Mò, Nà Bản, Nà Xe, Nà Còi, xã Tân Tiến, huyện
Bạch Thông
|
11
|
|
|
|
|
|
|
11
|
10
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Khuổi Khoang, thôn Nà Khoang, xã Vũ Muộn, huyện
Bạch Thông
|
30
|
|
|
|
|
|
|
30
|
11
|
Hỗ trợ ổn định tại chỗ dân cư
vùng thiên tai tổ Tân Cư, phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
|
9
|
|
|
|
|
|
|
9
|
12
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn các thôn Cốc Lào, Khâu Slôm, Nà
Hin, Nà Thiêm, xã Giáo Hiệu, huyện Pác Nặm
|
29
|
|
|
|
|
|
|
29
|
13
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư thôn Nà Mới, xã Hữu Thác, huyện Na Rì
|
30
|
|
|
|
|
|
|
30
|
14
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Phia Pảng, xã Thượng Ân, huyện Ngân Sơn
|
34
|
|
|
|
|
|
|
34
|
15
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Thái Lạo, Bản Cháo, xã Yên Cư, huyện Chợ Mới
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
16
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Nà Quang (Thẳm Ca) xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới
|
18
|
|
|
|
|
|
|
18
|
17
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai thôn Nặm Bó, xã Yên Đĩnh, huyện Chợ Mới
|
10
|
|
|
|
|
|
|
10
|
18
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Mỏ Khang, xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới
|
13
|
|
|
|
|
|
|
13
|
19
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Cốc Pái, xã Địa Linh, huyện Ba Bể
|
21
|
|
|
|
|
|
|
21
|
20
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Tổm Làm, xã Bành Trạch, huyện Ba Bể
|
39
|
|
|
|
|
|
|
39
|
21
|
Dự án bố trí ổn định tại chỗ dân
cư vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn các thôn Nà Chả, Phiêng Toản, Bản Piềng,
Kéo Pựt, Dài Khao, xã Cao Trĩ, huyện Ba Bể
|
68
|
|
|
|
|
|
|
68
|
22
|
Dự án bố trí ổn đinh tại chỗ dân
cư vùng di cư tự do thôn Khuổi Đẩy, xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn
|
62
|
|
|
|
|
|
|
62
|
23
|
Dự án bố trí ổn đinh tại chỗ dân
cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Phiêng Đén, xã Tân Lập, huyện Chợ Đồn
|
31
|
|
|
|
|
|
|
31
|
III
|
PHƯƠNG
ÁN BỐ TRÍ XEN GHÉP
|
1.071
|
36
|
|
229
|
|
|
823
|
19
|
1
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai và đặc biệt khó khăn các thôn Pác Nặm, Khuổi Khí, xã Bằng Thành,
huyện Pác Nặm
|
26
|
|
|
26
|
|
|
|
|
2
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn các thôn Nà Pùng, Phia Bay, Bản Sáng,
xã Cổ Linh, huyện Pác Nặm
|
22
|
|
|
22
|
|
|
|
|
3
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng thiên
tai và đặc biệt khó khăn các thôn Nà Hoi, Khâu Vai, Nà Lẩy, Khuổi Bẻ, Phiêng
Lủng, Nà Nghè, Nà Phầy, Lủng Pảng, xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm
|
63
|
|
|
63
|
|
|
|
|
4
|
Bố trí dân cư xen ghép các thôn
Khuổi Coóc, Tềnh Kiết, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
|
5
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng thiên tai Tổ 1, Tổ 2, Tổ 6, Tổ 7 thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới
|
37
|
|
|
37
|
|
|
|
|
6
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai thôn Khuổi Lót, xã Thanh Bình và bố trí xen ghép cho một số hộ dân
tại các thôn sau khi mở rộng Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn II, huyện
Chợ Mới.
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
Bố trí dân cư xen ghép
vùng thiên tai thôn Nà Giáo, Loỏn Lứng, Nà Nghè, Khuổi Luồm, Nà Pài, xã Yến
Dương, huyện Ba Bể
|
32
|
|
|
32
|
|
|
|
|
8
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng rừng đặc dụng, thiên tai các thôn thuộc xã Khang Ninh, huyện Ba Bể
|
14
|
|
|
14
|
|
|
|
|
9
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng rừng đặc dụng và thiên tai tại thôn Khuổi Kẹn, xã Bản Thi, huyện Chợ Đồn
|
19
|
|
|
19
|
|
|
|
|
10
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng thiên tai xã Tú Trĩ, huyện BạchThông
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
11
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng thiên tai các thôn Chiêng, Nà Váng, xã Đôn Phong, huyện BạchThông
|
4
|
|
|
|
|
|
4
|
|
12
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư vùng
thiên tai thôn Cốc Thốc, xã Vi Hương, huyện Bạch Thông
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
|
13
|
Sắp xếp xen ghép dân cư vùng đặc
biệt khó khăn các thôn thuộc xã Nghiên Loan, huyện Pác Nặm
|
196
|
|
|
|
|
|
196
|
|
14
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng thiên
tai và vùng đặc biệt khó khăn các thôn Khuổi Ỏ, Phai Khỉm, Nà Bẻ, Vy Lạp,
Phiêng Tạc, Ngảm Váng, Nặm Khiếu, Slam Vè, xã Nhạn Môn huyện Pác Nặm
|
58
|
|
|
|
|
|
58
|
|
15
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng thiên
tai và đặc biệt khó khăn các thôn Nà Bản, Khắp Khính, Cốc Nọt, xã Công Bằng,
huyện Pác Nặm
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
16
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai và đặc biệt khó khăn các thôn Phiêng Puốc, Bản Nhàm, Nà Quạng, Chẻ
Pang, Nà Lài, Ta Đào, xã Cao Tân, huyện Pác Nặm
|
59
|
|
|
|
|
|
59
|
|
17
|
Bố trí xen ghép dân cư vùng
thiên tai và đặc biệt khó khăn các thôn Phiêng Cọong, Khuổi Khỉ, Khuổi Bốc,
xã Xuân La, huyện Pác Nặm
|
12
|
|
|
|
|
|
12
|
|
18
|
Bố trí dân cư xen ghép và hỗ trợ
ổn định tại chỗ vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn các thôn thuộc xã Cường Lợi,
huyện Na Rì
|
7
|
|
|
|
|
|
1
|
6
|
19
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai các thôn thuộc xã Lam Sơn, huyện Na Rì
|
9
|
|
|
|
|
|
9
|
|
20
|
Bố trí dân cư xen ghép và hỗ trợ
ổn định tại chỗ vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn các thôn Pò Rản, Pò Lải, Pò
Cạu, Nà Cằm, xã Văn Học, huyện Na Rì
|
7
|
|
|
|
|
|
1
|
6
|
21
|
Bố trí dân cư xen ghép và hỗ trợ
ổn định tại chỗ vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn các thôn Sắc Sái, Khuổi Quân,
xã Cư Lễ, huyện Na Rì
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
3
|
22
|
Bố trí dân cư xen ghép và hỗ trợ
ổn định tại chỗ vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn các thôn Nà Bó, Nà Pí, Khuổi
Tẩy A, xã Liêm Thủy, huyện Na Rì
|
7
|
|
|
|
|
|
3
|
4
|
23
|
Bố trí dân cư xen ghép thôn Nà Pán,
xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
24
|
Bố trí dân cư xen ghép thôn Khuổi
Bin, xã Thượng Quan, huyện Ngân Sơn
|
11
|
|
|
|
|
|
11
|
|
25
|
Bố trí dân cư xen ghép khu Lũng
Pu, thôn Nà Lạn, xã Lãng Ngâm, huyện Ngân Sơn
|
8
|
|
|
|
|
|
8
|
|
26
|
Bố trí dân cư xen ghép dân cư
vùng đặc biệt khó khăn khu Thơm Bấc, thôn Mỏ Khang, xã Hòa Mục, huyện Chợ Mới
|
10
|
|
|
|
|
|
10
|
|
27
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai, vùng rừng đặc dụng các thôn Nà Phại, Đán Mẩy, Nà Nghè, Khâu Qua, Nặm
Dài, Bản Cám, xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể
|
154
|
|
|
|
|
|
154
|
|
28
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng đặc
biệt khó khăn và thiên tai các thôn thuộc xã Phúc Lộc, huyện Ba Bể
|
70
|
|
|
|
|
|
70
|
|
29
|
Sắp xếp dân cư xen ghép vùng đặc
biệt khó khăn, thiên tai các thôn Tẩn Lượt, thôn Nà Biooc, xã Đồng Phúc, huyện
Ba Bể
|
37
|
|
|
|
|
|
37
|
|
30
|
Sắp xếp dân cư xen ghép vùng
thiên tai các thôn Nà Chả, Bản Ngù 1, Bản Ngù 2, xã Cao Trĩ, huyện Ba Bể
|
32
|
|
|
|
|
|
32
|
|
31
|
Sắp xếp dân cư xen ghép vùng
thiên tai các thôn Kéo Sáng, Nà Ché, Nà Tạ, Pia Khao, Nà Hán, Pác Phai, xã
Thượng Giáo, huyện Ba Bể
|
44
|
|
|
|
|
|
44
|
|
32
|
Sắp xếp dân cư xen ghép vùng thiên
tai các thôn Khuổi Slẳng, Bản Hon, Pác Châm,Lủng Điếc, Bản Lấp, xã Bành Trạch,
huyện Ba Bể
|
6
|
|
|
|
|
|
6
|
|
33
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai các thôn thuộc xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
|
34
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng thiên
tai và đặc biệt khó khăn các thôn Nà Cà, Nà Huống, Bản Bây, Nà Mòn, Pắc Cộp,
xã Yên Thượng, huyện Chợ Đồn
|
18
|
|
|
|
|
|
18
|
|
35
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng đặc
biệt khó khăn thôn Vằng Doọc, xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn
|
23
|
|
|
|
|
|
23
|
|
36
|
Bố trí dân cư xen ghép vùng
thiên tai các thôn thuộc xã Đại Sảo, huyện Chợ Đồn
|
11
|
|
|
|
|
|
11
|
|