HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 63/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
11 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương,
kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ
ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng
11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm
2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2017 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm
2018;
Xét Tờ trình số 226/TTr-UBND ngày 29/11/2017 của
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu,
chi ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018, cụ thể như
sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.300.000
triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa 2.260.000 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 2.015.000 triệu đồng;
trong đó, thuế, phí: 1.845.000 triệu đồng, tiền sử dụng đất: 100.000 triệu đồng,
thu xổ số kiến thiết: 70.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 245.000 triệu
đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 40.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.275.802 triệu đồng.
- Chi đầu tư: 467.380 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 2.783.786 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay: 1.100 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 67.553 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chi bổ
sung thực hiện các chế độ, chính sách: 1.709.983 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 245.000
triệu đồng.
3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2018
- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2018: 93.000 triệu
đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2016: 36.000 triệu đồng, nguồn
bội thu ngân sách năm 2018: 57.000 triệu đồng.
- Vay trong năm 2018: vay từ nguồn chính phủ vay về
cho vay lại: 80.400 triệu đồng.
(đính kèm các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 và 4).
Điều 2. Giải pháp thực hiện
1. Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho
ngân sách. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực
hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác
theo quy định pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động
kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản
xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2018. Quản lý tốt
các nguồn thu từ hoạt động mua bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp
quyền sử dụng đất, đặc biệt là các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa
vào khai thác. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp, các ngành phấn
đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo dự
toán HĐND tỉnh giao.
2. Điều hành chi ngân sách theo quy định Luật Ngân
sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; đối với các khoản chi vượt,
ngoài dự toán giao đầu năm phải có sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh. Đối
với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới cần tập
trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân.
Có giải pháp để thực hiện xử lý và thu hồi các khoản
tạm ứng ngân sách tỉnh, đặc biệt là các khoản tạm ứng kéo dài qua nhiều năm. Việc
tạm ứng ngân sách cần được thu hồi trong năm ngân sách theo quy định, đối với
các khoản tạm ứng, qua nhiều năm cần báo cáo rõ nguyên nhân cho HĐND tỉnh xem
xét, thống nhất. Hạn chế tối đa việc chuyển nguồn kinh phí sang năm sau, trừ
trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; trường
hợp chuyển nguồn sang năm sau không đúng quy định, bị hủy bỏ dự toán chi thì phải
xác định trách nhiệm, nguyên nhân cụ thể đối với từng đơn vị, địa phương.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
chi qua hệ thống Kho bạc nhà nước. Thực hiện việc công khai tài chính theo đúng
quy định; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở
từng cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển
khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐNĐ, Tổ đại biểu
HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC 1
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2017
|
Ước thực hiện
năm 2017
|
Dự toán năm
2018
|
So sánh (3)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
3.820.412
|
4.131.817
|
5.332.802
|
1.200.985
|
129
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
1.871.500
|
1.870.897
|
1.733.060
|
-137.837
|
93
|
|
- Thu NSĐP hưởng 100%
|
325.250
|
325.250
|
1.359.300
|
1.034.050
|
418
|
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
|
1.546.250
|
1.545.647
|
373.760
|
-1.171.887
|
24
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
1.928.912
|
2.232.320
|
3.325.187
|
1.092.867
|
149
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
1.458.285
|
1.458.285
|
1.458.285
|
|
100
|
2
|
Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương
|
|
|
156.919
|
|
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
470.627
|
774.035
|
1.709.983
|
935.948
|
221
|
III
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang (tiết
kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn lại)
|
|
|
29.555
|
|
|
IV
|
Thu quản lý qua ngân sách
|
20000
|
28.600
|
245.000
|
216.400
|
857
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
3.770.902
|
4.082.307
|
5.275.802
|
1.504.900
|
140
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
3.280.275
|
3.279.672
|
3.320.819
|
40.544
|
101
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
393.470
|
393.470
|
467.380
|
73.910
|
119
|
2
|
Chi thường xuyên
|
2.813.685
|
2.884.934
|
2.783.786
|
-29.899
|
99
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay (2)
|
|
268
|
1.100
|
1.100
|
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
100
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
66.483
|
|
67.553
|
1.070
|
102
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
5.637
|
|
|
-5.637
|
0
|
II
|
Chi các chương trình mục tiêu
|
470.627
|
774.035
|
1.709.983
|
1.239.356
|
363
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
106.053
|
114.687
|
112.520
|
6.467
|
106
|
2
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục
tiêu, nhiệm vụ
|
344.948
|
426.948
|
1.231.898
|
886.950
|
357
|
3
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
19.626
|
232.400
|
365.565
|
345.939
|
1.863
|
III
|
Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách
|
20000
|
28.600
|
245000
|
|
1.225
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2)
|
49.510
|
49.510
|
57.000
|
7.490
|
115
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2)
|
112.000
|
112.000
|
93.000
|
-19.000
|
83
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
62.490
|
13.400
|
|
-62.490
|
0
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết
dư ngân sách cấp tỉnh
|
49.510
|
98.600
|
93.000
|
43.490
|
188
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2)
|
62.490
|
13.400
|
80.400
|
17.910
|
129
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
62.490
|
13.400
|
|
-62.490
|
0
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Ước thực hiện
năm 2017
|
Dự toán năm
2018
|
So sánh (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
2.263.000
|
1.990.132
|
2.300.000
|
1.733.060
|
102
|
87
|
I
|
Thu nội địa
|
2.211.400
|
1.961.532
|
2.015.000
|
1.733.060
|
91
|
88
|
|
Thu nội địa không tính khoản thu tiền sử dụng
đất, thu xổ số kiến thiết
|
1.785.000
|
1.535.132
|
1.845.000
|
1.563.060
|
103
|
102
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý
|
655.000
|
654.917
|
749.000
|
749.000
|
114
|
114
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý
|
40.000
|
40.000
|
65.000
|
65.000
|
163
|
163
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
158.300
|
81.561
|
160.000
|
57.000
|
101
|
70
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
310.500
|
307.906
|
315.000
|
315.000
|
101
|
102
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
75.000
|
75.000
|
72.000
|
72.000
|
96
|
96
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
50
|
50
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
105.000
|
105.000
|
110.000
|
110.000
|
105
|
105
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
225.000
|
83.250
|
230.000
|
85.600
|
102
|
103
|
9
|
Phí, lệ phí
|
44.000
|
41.000
|
48.000
|
36.000
|
109
|
88
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
364.400
|
364.400
|
100.000
|
100.000
|
27
|
27
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
90.800
|
90.800
|
27.000
|
27.000
|
30
|
30
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
50.000
|
26.000
|
50.000
|
29.000
|
100
|
112
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
23.100
|
21.398
|
12.000
|
10.460
|
52
|
49
|
14
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
6.300
|
6.300
|
6.000
|
6.000
|
95
|
95
|
15
|
Xổ số kiến thiết
|
62.000
|
62.000
|
70.000
|
70.000
|
113
|
113
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
23.000
|
|
40.000
|
|
174
|
|
III
|
Thu quản lý qua NS
|
28.600
|
28.600
|
245.000
|
|
100
|
174
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2017
|
Dự toán năm
2018
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
3.770.902
|
5.275.802
|
1.504.900
|
140
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
3.280.275
|
3.320.819
|
40.544
|
101
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
393.470
|
467.380
|
73.910
|
119
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
393.470
|
467.380
|
73.910
|
|
|
Chi ĐTXDCB vốn trong nước
|
260.470
|
297.380
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
63.000
|
100.000
|
37.000
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
70.000
|
70.000
|
|
|
2
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.813.685
|
2.783.786
|
-29.899
|
99
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
1.176.259
|
1.254.882
|
78.623
|
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
15.880
|
15.912
|
32
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa
phương vay
|
|
1.100
|
1.100
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
66.483
|
67.553
|
1.070
|
102
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
5.637
|
|
-5.637
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
470.627
|
1.709.983
|
1.239.356
|
363
|
I
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia
|
106.053
|
112.520
|
6.467
|
106
|
|
- Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
|
41.200
|
54.900
|
13.700
|
133
|
|
- Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
64.853
|
57.620
|
-7.233
|
89
|
II
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục
tiêu, nhiệm vụ
|
344.948
|
1.231.898
|
886.950
|
357
|
|
1.Vốn nước ngoài
|
141.588
|
253.333
|
111.745
|
179
|
|
2.Vốn trong nước
|
203.360
|
338.565
|
135.205
|
166
|
|
-Dự kiến bố trí thanh toán nợ XDCB và các dự án
chuyển tiếp (đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các chương trình mục tiêu)
|
186.370
|
|
|
|
|
-Đối ứng các chương trình, dự án ODA
|
16.990
|
|
|
|
|
-Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT
|
|
317.000
|
|
|
|
-Hỗ trợ nhà ở cho người có công
|
|
21.565
|
|
|
|
3.Vốn trái phiếu chính phủ
|
|
640.000
|
|
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
19.626
|
365.565
|
345.939
|
1.863
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
23.570
|
|
|
|
Vốn trong nước
|
19.626
|
341.995
|
322.369
|
1.743
|
|
Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính
sách theo quy định
|
19.626
|
|
-19.626
|
0
|
|
Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo
địa phương; mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng
|
|
1.420
|
1.420
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và
công nghệ
|
|
900
|
900
|
|
|
Chính sách trợ giúp pháp lý
|
|
307
|
307
|
|
|
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí
|
|
20.375
|
20.375
|
|
|
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn
|
|
1.891
|
1.891
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi;
|
|
1.069
|
1.069
|
|
|
Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và
phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh
viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
|
|
1.867
|
1.867
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; Hỗ
trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên;
|
|
1.377
|
1.377
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống
ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn
|
|
54.239
|
54.239
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
9.586
|
9.586
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu
chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận
nghèo,
|
|
15.488
|
15.488
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo
trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp
cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
|
|
20.226
|
20.226
|
|
|
Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng
biển xa
|
|
62.700
|
62.700
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng
ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường
công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020
|
|
4.357
|
4.357
|
|
|
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật
tự an toàn giao thông
|
|
9.015
|
9.015
|
|
|
Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu
|
|
35.548
|
35.548
|
|
|
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa
giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
|
|
600
|
600
|
|
|
Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường
xuyên không thấp hơn dự toán 2017
|
|
101.030
|
101.030
|
|
|
CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH
|
20.000
|
245.000
|
225.000
|
|
PHỤ LỤC 4
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm
2017
|
Dự toán năm
2018
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
1.544.000
|
1.733.060
|
189.060
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
3.446.666
|
3.320.819
|
-125.847
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
49.510
|
57.000
|
7.490
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
369.500
|
340.200
|
-29.300
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
291.000
|
192.400
|
-98.600
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
79%
|
57%
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
|
13.400
|
13.400
|
3
|
Vay trong nước khác
|
291.000
|
179.000
|
-112.000
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
112.000
|
93.000
|
-19.000
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
13.400
|
|
-13.400
|
|
-Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
|
-Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
13.400
|
|
-13.400
|
|
-Vốn khác
|
|
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
112.000
|
93.000
|
-19.000
|
|
-Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
13.400
|
|
-13.400
|
|
-Bội thu NSĐP
|
49.510
|
57.000
|
7.490
|
|
-Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0
|
|
-Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
49090
|
36000
|
-13.090
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
13.400
|
80.400
|
67.000
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
|
0
|
|
-Vay để bù đắp bội chi
|
|
|
0
|
|
- Vay để trả nợ gốc
|
13.400
|
|
-13.400
|
2
|
Theo nguồn vay
|
13.400
|
80.400
|
67.000
|
|
-Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
|
-Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
13.400
|
80.400
|
67.000
|
|
-Vốn trong nước khác
|
0
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
192.400
|
179.800
|
-12.600
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối
đa của ngân sách địa phương (%)
|
52%
|
53%
|
0
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
13.400
|
93.800
|
80.400
|
3
|
Vốn khác
|
179.000
|
86.000
|
-93.000
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
268
|
1.100
|
832
|