Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh Lào học tại tỉnh Sơn La
Số hiệu | 62/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Hoàng Văn Chất |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2013/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO CÓ HỢP TÁC ĐÀO TẠO TẠI TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII KỲ HỌP LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào có hợp tác đào tạo tại tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 332/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Văn hoá - Xã hội của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo đối với lưu học sinh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Lưu học sinh thuộc các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La theo chương trình hợp tác đào tạo giữa tỉnh Sơn La và các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (bao gồm cả thời gian học tiếng Việt và thời gian đào tạo chuyên môn).
1.2. Lưu học sinh thuộc các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tự túc theo chương trình hợp tác với tỉnh Sơn La.
2. Chế độ hỗ trợ đào tạo
2.1. Lưu học sinh thuộc các tỉnh nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào học tại tỉnh Sơn La theo chương trình hợp tác.
2.1.1. Các khoản chi trực tiếp cho lưu học sinh.
a) Chế độ hỗ trợ trực tiếp
Đối với lưu học sinh đang học tập tại các trường Trung học, Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh: 2.230.000 đồng/1 lưu học sinh/1 tháng (Bao gồm: Tiền ăn, mặc, tiêu vặt, trong đó:Tiền ăn là: 1.500.000 đồng; tiền mặc và tiêu vặt: 730.000 đồng).
b) Trang cấp ban đầu
Tổng số tiền trang cấp ban đầu cho một lưu học sinh, mức chi tối đa là: 2.500.000 đồng (được trang cấp bằng tiền Việt Nam đồng hoặc hiện vật). Chỉ trang cấp một lần cho cả khóa học để mua sắm 01 bộ com lê; 01 áo len (hoặc áo ấm); 01 chăn cá nhân (cả vỏ và ruột); 01 màn tuyn cá nhân; 01 đôi giầy (hoặc dép xăng đan da).
c) Hỗ trợ chi phí đi lại cho lưu học sinh
Kinh phí hỗ trợ đi, lại cho lưu học sinh 01 lượt sang và 01 lượt về nước: 1.500.000 đồng/lượt (cả đi và về: 3.000.000 đồng/khóa đào tạo).
d) Các chế độ khác
Nhà trường bố trí phòng ở và cho mượn một số đồ dùng sinh hoạt trong phòng như: ti vi, quạt và một số thiết bị khác. Các tài sản trên thuộc tài sản của nhà trường, do nhà trường quản lý, giao cho lưu học sinh mượn luân chuyển tài sản theo Quy chế của nhà trường.
2.1.2. Các khoản chi cho cơ sở đào tạo
a) Nội dung chi
- Mua tài liệu, giáo trình cho giáo viên và lưu học sinh.
- Chi tiền lương cán bộ, bồi dưỡng phụ đạo ngoài giờ cho giáo viên, chi lớp phiên dịch trong và ngoài giờ học.
- Chi thí nghiệm, thực hành.
- Chi văn phòng phẩm, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ công tác giảng dạy học tập.
- Chi phục vụ hoạt động văn hóa - thể thao cho lưu học sinh.