HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2021/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG
THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách
giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 202/BC-BKTNS ngày 04 tháng 12 năm
2021 của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách giai
đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và
tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội (B/c);
- Chính phủ (B/c);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐ Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ + CV các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN
SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 57/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 1. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh thực hiện
1. Thuế giá trị gia tăng: Thu từ các doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực công
thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu từ các doanh
nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu
vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ
trong nước: Thu từ các doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa
bàn tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế
tỉnh quản lý.
4. Thuế tài nguyên: Thu từ các doanh nghiệp nhà nước
do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khu vực công thương
nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý.
5. Thuế thu nhập cá nhân từ các cá nhân, tổ chức
thuộc tỉnh quản lý.
6. Thu tiền sử dụng đất.
7. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do các tổ chức thuộc
tỉnh quản lý.
8. Thu từ các hoạt động do đơn vị sự nghiệp công lập,
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện hoặc quản lý, trường hợp được khoán chi
phí hoạt động thì được khấu trừ.
9. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện
thu.
10. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
từ các khoản thu sự nghiệp của các tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
11. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh.
12. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất do các tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
13. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh quản lý.
14. Thu huy động đóng góp, tài trợ của các cá nhân,
tổ chức theo quy định của pháp luật cho tỉnh.
15. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
16. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách trung ương.
17. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang năm sau của
ngân sách tỉnh.
18. Thuế bảo vệ môi trường.
19. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước.
20. Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
21. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
22. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương
đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước
do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại
diện chủ sở hữu.
23. Thu từ vay bù đắp bội chi ngân sách.
24. Thu từ quỹ dự trữ tài chính.
25. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác do các tổ
chức thuộc cấp tỉnh thực hiện và quản lý.
Điều 2. Các khoản thu ngân
sách cấp huyện thực hiện
1. Thuế giá trị gia tăng: Thu từ doanh nghiệp, hợp
tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thu từ doanh nghiệp,
hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ
trong nước: Thu từ doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do
Chi cục Thuế quản lý.
4. Thuế tài nguyên: Thu từ doanh nghiệp, hợp tác xã
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý.
5. Thuế thu nhập cá nhân từ các cá nhân, tổ chức
thuộc cấp huyện quản lý.
6. Thu tiền tiền sử dụng đất.
7. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do các cơ quan,
đơn vị cấp huyện quản lý.
8. Thu tiền cho thuê đất, mặt nước.
9. Thu từ các hoạt động do các đơn vị sự nghiệp, cơ
quan nhà nước cấp huyện thực hiện hoặc quản lý, trường hợp được khoán chi phí
hoạt động thì được khấu trừ.
10. Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực
hiện thu.
11. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
12. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện.
13. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử
dụng đất gắn với tài sản trên đất do các tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
14. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của
nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý.
15. Thu huy động đóng góp, tài trợ của các cá nhân,
tổ chức theo quy định của pháp luật cho cấp huyện.
16. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
17. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách tỉnh.
18. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang năm sau của
ngân sách cấp huyện.
19. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác do các cơ
quan, đơn vị thuộc cấp huyện thực hiện và quản lý.
Điều 3. Các khoản thu ngân sách
cấp xã thực hiện
1. Thu từ cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ.
2. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý.
3. Thu từ các khoản phí, lệ phí do các cá nhân, tổ
chức thuộc cấp xã thực hiện và quản lý.
4. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác.
5. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
7. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc
tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã.
8. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà
nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý.
9. Thu huy động đóng góp, tài trợ của các cá nhân,
tổ chức theo quy định của pháp luật cho cấp xã.
10. Thu kết dư ngân sách cấp xã.
11. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách huyện.
12. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang năm sau của
ngân sách cấp xã.
13. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân
sách do cấp xã thu theo quy định của pháp luật.
Phần II
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 4. Nhiệm vụ chi đối với
ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư cho các dự án do cấp tỉnh quản lý theo
các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề, gồm:
- Trung học phổ thông, Phổ thông dân tộc nội trú
Trung học cơ sở và Trung học phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh
quản lý.
- Giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề nghiệp, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ, gồm:
- Nghiên cứu khoa học.
- Ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Các hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ
khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình, gồm:
- Phòng bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ y tế thôn, bản,
chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi và các hoạt động y tế khác.
- Dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách
nhà nước hỗ trợ.
đ) Sự nghiệp văn hóa, thông tin, gồm:
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật,
thông tin và các hoạt động văn hóa - thông tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh - truyền hình, gồm:
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động phát
thanh - truyền hình khác,
g) Sự nghiệp thể dục thể thao, gồm:
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh, tham gia các giải thi đấu
do Trung ương tổ chức.
- Hoạt động của các cơ sở thi đấu thể dục thể thao.
- Các hoạt động thể dục thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, kè, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tính quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy
rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tính quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa
cầu, đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập biển báo và
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Điều tra
cơ bản; Biến đổi khí hậu; Viễn thám; Địa chất; Đo đạc địa giới hành chính; Đo đạc,
lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông, vỉa hè, hệ thống cấp
thoát nước, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp tỉnh
phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch.
- Hoạt động khuyến công.
- Các hoạt động kinh tế khác do tỉnh quản lý.
k) Hoạt động của các cơ quan Đảng,
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định.
l) Chi bảo đảm xã hội: Bao gồm Trung tâm xã hội, cứu
tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã
hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội đối
với các đối tượng do các cơ quan cấp tỉnh quản lý; Hỗ trợ các quỹ ngoài ngân
sách cho vay giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo cho các đối tượng chính
sách.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của
pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi, phí các khoản do tỉnh vay,
tạm ứng.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
5. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp huyện.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang
năm sau.
7. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
8. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nhiệm vụ chi đối với
ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình, dự án
do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề, gồm:
- Giáo dục trung học cơ sở, tiểu học, mầm non.
- Giáo dục thường xuyên.
- Dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo
bồi dưỡng khác.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ, gồm:
- Ứng dụng khoa học và công nghệ.
- Các hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ
khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội do cơ quan cấp huyện thực hiện.
d) Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến y tế.
đ) Sự nghiệp văn hóa - thông tin: Các hoạt động văn
hóa - thông tin do cấp huyện quản lý.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: Các hoạt động
phát thanh, truyền hình do cấp huyện quản lý.
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: Các hoạt động thể dục,
thể thao do cấp huyện quản lý.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cấp huyện quản lý.
i) Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do cấp huyện quản lý, gồm:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa
cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản lý; lập biển báo
và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện
quản lý.
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống
đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên
và các hoạt động thị chính khác.
- Hoạt động quy hoạch đối với các dự án do cấp huyện
phê duyệt.
- Hoạt động thương mại, du lịch.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
k) Hoạt động của các cơ quan Đảng,
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định.
l) Chi bảo đảm xã hội: Cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cơ quan
cấp huyện thực hiện; Chi thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng
do các cơ quan cấp huyện quản lý.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của
pháp luật.
3. Chi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho
ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước
sang năm sau.
5. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
6. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ chi đối với
ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình, dự án
do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định
của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Sự nghiệp giáo dục: Trung tâm Học tập cộng đồng
và các hoạt động giáo dục khác.
b) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội do cấp xã thực hiện.
c) Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến y tế.
d) Sự nghiệp văn hóa, thông tin: Chi hoạt động văn
hóa, thông tin.
đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi hoạt động phát thanh.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi hoạt động thể dục
thể thao.
g) Sự nghiệp môi trường: Chi
cho hoạt động bảo vệ môi trường.
h) Sự nghiệp kinh tế, gồm:
- Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các kết
cấu hạ tầng do cấp xã quản lý.
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh
tế như: Khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
- Hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm.
i) Hoạt động của các cơ quan Đảng,
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ
hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp theo quy định.
k) Chi cho công tác xã hội do xã quản lý, gồm: Trợ
cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không bao gồm các
đối tượng do cơ quan bảo hiểm chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách;
chi trợ giúp xã hội và chi cho công tác xã hội khác.
l) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo
quy định.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã từ năm trước
sang năm sau.
4. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình mục tiêu, dự án, nhiệm vụ bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp
huyện.
5. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật./.