HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Trị, ngày
19 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu
tư;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 27/6/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chính sách hỗ trợ đầu
tư đối với các hoạt động đầu tư kinh doanh thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư của
nhà đầu tư trong nước thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020; Điều 19 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư và không áp dụng đối với các dự án quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật
Đầu tư năm 2020.
b) Dự án đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng Khu công
nghiệp của nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (quy định tại
khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư).
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng hỗ
trợ đầu tư
1. Trong trường hợp có nhiều dự án đề xuất được hưởng
chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định này thì danh mục dự án thuộc đối tượng
áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, dự án có
thang điểm xếp loại theo tiêu chí cao hơn thì được xem xét ưu tiên hỗ trợ.
2. Trong cùng một thời gian, nếu dự án đầu tư được
hưởng hỗ trợ đầu tư có các mức hỗ trợ khác nhau thì nhà đầu tư được lựa chọn áp
dụng mức hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
3. Trường hợp một nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư
thuộc đối tượng được áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh thì được ưu tiên
xem xét bố trí vốn hỗ trợ đầu tư.
4. Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn để thực hiện
dự án đầu tư. Ngân sách tỉnh hỗ trợ sau đầu tư theo các chính sách cụ thể quy định
tại Nghị quyết này.
Điều 3. Điều kiện được hưởng hỗ
trợ đầu tư
1. Nhà đầu tư có đăng ký nộp thuế tại tỉnh Quảng Trị
đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch khác (nếu có).
3. Dự án đầu tư đảm bảo tiến độ thực hiện theo Quyết
định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc
các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương.
4. Nhà đầu tư, doanh nghiệp không đang trong các
tình trạng sau: Phá sản, tạm ngừng hoạt động, đang trong quá trình giải thể hoặc
đang trong giai đoạn điều tra, truy tố.
5. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất hỗ trợ theo đúng
quy định.
6. Nhà đầu tư được xem xét hỗ trợ phải đồng thời
đáp ứng điều kiện cụ thể theo từng chính sách hỗ trợ đầu tư được quy định tại
Chương II Quy định này.
Điều 4. Tiêu chí sắp xếp ưu
tiên danh mục dự án được hỗ trợ đầu tư
STT
|
Tiêu chí
|
Mức điểm
|
1
|
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn
|
1.5
|
2
|
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
|
1
|
3
|
Ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
1
|
4
|
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư
|
0.5
|
5
|
Chấp hành chế độ báo cáo đối với dự án đầu tư được
cấp phép
|
0.5
|
6
|
Tạo việc làm cho 3 lao động trở lên đối với dự án
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tạo việc làm cho 5 lao động trở lên đối với
dự án đầu tư không vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
|
1
|
7
|
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư theo quy định (nếu
có)
|
1
|
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Chính sách hỗ trợ phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án
1. Điều kiện áp dụng: Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài hàng rào dự án đề xuất hỗ trợ là hạng mục chưa được Nhà nước đầu
tư.
2. Mức hỗ trợ:
a) Về giao thông: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư
xây dựng đường giao thông trong và ngoài hàng rào dự án nhưng tối đa không quá
03 tỷ đồng.
b) Về cấp điện, cấp thoát nước: Ngân sách tỉnh hỗ
trợ xây dựng trạm biến áp, đường điện, cấp thoát nước nhưng không quá 02 tỷ đồng
cho tất cả các hạng mục trên.
3. Thời điểm hỗ trợ:
- Sau khi các hạng mục chính của dự án hoàn thành
và được nghiệm thu, đi vào hoạt động.
- Riêng đối với dự án đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp,
khi hạng mục đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự
án hoàn thành và nghiệm thu thì được giải ngân 100% mức vốn hỗ trợ.
Điều 6. Hỗ trợ về đào tạo nghề,
phát triển nguồn nhân lực
1. Điều kiện áp dụng:
a) Lao động có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị
chưa qua đào tạo hoặc chuyên ngành đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu sử dụng của
dự án, cần đào tạo và đào tạo lại.
b) Có hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội,
khi có đủ điều kiện sau:
- Người lao động có tên trong danh sách đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc của đơn vị từ đủ 3 tháng trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ
xin hỗ trợ.
- Đơn vị sử dụng người lao động đã đóng đủ bảo hiểm
xã hội cho người lao động đến thời điểm người lao động nộp hồ sơ xin hỗ trợ (có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội).
c) Dự án đầu tư sử dụng từ 20 lao động thường xuyên
trở lên; hoặc từ 15 lao động nữ trở lên; hoặc lao động là người dân tộc thiểu số.
d) Nhà đầu tư phải có hồ sơ đề xuất hỗ trợ gửi đến
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để có căn cứ làm thủ tục hỗ trợ.
2. Mức hỗ trợ: Mỗi dự án chỉ được hỗ trợ 01 lần tối
đa không quá 100 triệu đồng, mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo 01 lần trong
suốt thời gian làm việc tại dự án sử dụng lao động cùng chuyên ngành đào tạo.
a) Đối với đào tạo nghề trung cấp hoặc lao động sử
dụng công nghệ kỹ thuật cao: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/01 lao động.
b) Đối với đào tạo nghề trình độ cao đẳng: Hỗ trợ
7.000.000 đồng/01 lao động.
c) Nguồn hỗ trợ được cấp từ nguồn kinh phí đào tạo
hàng năm của tỉnh và được hỗ trợ thông qua các cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh; các chương trình, dự án, hoạt động đào tạo nghề của
các đơn vị có liên quan.
3. Thời điểm hỗ trợ: Trong 03 năm đầu kể từ ngày dự
án đi vào hoạt động.
Điều 7. Hỗ trợ cơ sở sản xuất,
kinh doanh di dời theo quyết định của cơ quan nhà nước
1. Điều kiện áp dụng:
a) Cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện di dời theo
Quyết định của cơ quan nhà nước vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh được thực
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
c) Nhà đầu tư cung cấp đầy đủ hồ sơ, bao gồm: Quyết
định di dời/thu hồi địa điểm sản xuất, kinh doanh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương); giấy phép xây dựng của dự án đầu tư tại vị trí mới do cơ
quan có thẩm quyền cấp; đơn đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất;
giấy xác nhận của cấp xã về thời gian doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất đã ngừng
hoạt động tại vị trí cũ và tổ chức di dời (bản chính).
2. Mức hỗ trợ:
a) Mỗi cơ sở di dời được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di
dời, lắp đặt thiết bị máy móc và nhà xưởng tối đa không quá 200.000.000 đồng.
b) Các cơ sở sản xuất thuộc đối tượng di dời, nhưng
tự chấm dứt hoạt động sẽ được hỗ trợ một lần để giải quyết những khó khăn sau
khi chấm dứt hoạt động. Mức hỗ trợ là 200.000 đồng/m2 nhà xưởng tại thời điểm
chấm dứt hoạt động, nhưng không quá 100.000.000 đồng/cơ sở.
Điều 8. Hỗ trợ giới thiệu sản
phẩm, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý
1. Hỗ trợ về giới thiệu sản phẩm:
a) Hỗ trợ miễn phí trong việc quảng cáo, giới thiệu
hình ảnh của doanh nghiệp, sản phẩm trên Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
(www.quangtri.gov.vn) và Trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành, địa
phương nếu doanh nghiệp có đề nghị.
b) Được xem xét, hỗ trợ giới thiệu thông tin, hình ảnh
về doanh nghiệp và sản phẩm trong các ấn phẩm quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương
mại, du lịch của tỉnh.
2. Hỗ trợ về cung cấp thông tin, tư vấn về thủ tục
đầu tư, kinh doanh:
a) Nhà đầu tư, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được
cung cấp miễn phí thông tin về môi trường đầu tư, kinh doanh, quy hoạch ngành,
nghề đầu tư, quy hoạch sử dụng đất; tiếp cận quỹ đất khi nghiên cứu, thực hiện
hoạt động đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
b) Được hỗ trợ, tư vấn miễn phí về thủ tục thành lập
doanh nghiệp; hồ sơ thủ tục hành chính về đầu tư, kinh doanh, thủ tục về đất
đai, thủ tục về xây dựng, thủ tục về môi trường và các thủ tục hành chính khác
khi có nhu cầu.
c) Được hỗ trợ tư vấn miễn phí về pháp lý và giải
quyết khó khăn vướng mắc trong quá trình hoạt động
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
hỗ trợ đầu tư
1. Kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư
được bố trí từ các nguồn sau:
a) Hằng năm, ngân sách tỉnh cân đối bố trí tối thiểu
6.000.000.000 đồng để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định này.
b) Nguồn kinh phí tài trợ, đóng góp của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước; nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Cơ chế bố trí hỗ trợ đầu tư:
Nhà đầu tư tự bỏ vốn thực hiện dự án khi các hạng mục
được xem xét hỗ trợ hoàn thành và nghiệm thu; căn cứ hồ sơ đề xuất bố trí hỗ trợ
đầu tư của nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, thẩm định, xem
xét quyết định việc bố trí vốn hỗ trợ đầu tư.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023; có hiệu lực từ
ngày 29 tháng 7 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 105/2021/NQ-HĐND ngày
30/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Quang
|