Nghị quyết 56/2006/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 11 ban hành

Số hiệu 56/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2006
Ngày có hiệu lực 18/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Phạm Minh Toản
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2006/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Xét Tờ trình số 3342/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2007; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành giá và khung giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh (có Bảng quy định khung giá và giá các loại đất năm 2007 kèm theo). Thời gian thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh cụ thể hoá và triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, tuỳ trường hợp cụ thể UBND tỉnh có thể điều chỉnh giá các loại đất nhưng không vượt quá khung giá đất quy định theo Nghị quyết này. Nếu có biến động lớn về giá các loại đất thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh giá đất cho phù hợp và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007

(Kèm theo Nghị quyết số 56/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 11)

I. Giá các loại đất

1. Đất nông nghiệp:

Điều chỉnh tăng khoảng 15% so với giá đất nông nghiệp năm 2006 mà HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 7 đã thông qua (Nghị quyết số 31/2005/NQ-HĐND ngày 06/12/2005), riêng đất cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm hạng 5, hạng 6 tăng cao hơn 15%. Cụ thể như sau:

ĐVT: đồng/m2

 Loại xã

Mức giá

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 1

30.000

25.000

21.000

Hạng 2

25.000

20.000

15.000

Hạng 3

21.000

15.000

11.000

Hạng 4

16.000

12.000

9.000

Hạng 5

14.000

10.000

7.000

Hạng 6

10.000

7.000

5.000

1.2. Giá đất trồng cây lâu năm:

ĐVT: đồng/m2

 Loại xã

Mức giá

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 1

26.000

23.000

19.000

Hạng 2

23.000

18.000

14.000

Hạng 3

18.000

14.000

10.000

Hạng 4

15.000

10.000

8.000

Hạng 5

12.000

8.000

6.000

Hạng 6

9.000

6.000

4.000

1.3. Giá đất rừng sản xuất (bao gồm cả rừng phòng hộ và rừng đặc dụng):

 ĐVT: đồng/m2

 Loại xã

Mức giá

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Hạng 3

7.000

6.000

5.000

Hạng 4

5.000

4.000

3.000

Hạng 5

3.000

2.500

2.000

Hạng 6

2.500

2.000

1.500

[...]