Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 52/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI TRUNG TÂM THỊ TRẤN GIỒNG RIỀNG, HUYỆN GIỒNG RIỀNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng; Báo cáo thẩm tra số 257/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH TÊN
ĐƯỜNG TẠI TRUNG TÂM THỊ TRẤN GIỒNG RIỀNG, HUYỆN GIỒNG RIỀNG
(Kèm theo Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
|
Tên đường |
Chiều dài đường (m) |
Ghi chú |
01 |
Đường 30 Tháng 4 |
529,9 |
|
02 |
Đường Trần Bạch Đằng |
690,7 |
|
03 |
Đường Chi Lăng |
41 |
|
04 |
Đường Phan Thị Ràng |
41 |
|
05 |
Đường Đống Đa |
66,9 |
|
06 |
Đường Nguyễn Hùng Hiệp |
107,4 |
|
07 |
Đường Trần Minh Thường |
212,8 |
|
08 |
Đường Nguyễn Văn Đường |
110,6 |
|
09 |
Đường Trần Trí Viễn |
166,8 |
|
10 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
291 |
|
11 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
251,9 |
|
12 |
Đường Lê Lợi |
216,5 |
|
13 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
93,2 |
|
14 |
Đường Nguyễn Huệ |
218,5 |
|
15 |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
205,6 |
|
16 |
Đường Mai Thị Hồng Hạnh |
569,3 |
|
17 |
Đường Mạc Cửu |
372,5 |
|
18 |
Đường Nguyễn Văn Đương |
203,7 |
|
19 |
Đường Nguyễn Văn Thới |
100,3 |
|
20 |
Đường Lý Thường Kiệt |
456,8 |
|
21 |
Đường Nguyễn Thị Định |
520,9 |
|
22 |
Đường Huỳnh Mẫn Đạt |
253,3 |
|
23 |
Đường Nguyễn Trãi |
275,9 |
|
24 |
Đường Lâm Thị Chi |
78,5 |
|
25 |
Đường Nguyễn Tri Phương |
309,2 |
|
26 |
Đường Võ Thị Sáu |
99,9 |
|
27 |
Đường Lê Văn Tuân |
106 |
|
28 |
Đường Cách mạng Tháng Tám |
738,3 |
|
29 |
Đường Thoại Ngọc Hầu |
253,1 |
|
30 |
Đường Nam Kỳ khởi nghĩa |
266 |
|
31 |
Đường Lê Quý Đôn |
523,5 |
|
32 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
258,2 |
|
33 |
Đường Mậu Thân |
104,5 |
|
34 |
Đường Hùng Vương |
1.359,6 |
|