HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU CHI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
122/2020/QH14 của Quốc hội về kỳ họp thứ 9;
Căn cứ Quyết định số
1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 150/BC-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc báo cáo tình hình thực
hiện dự toán ngân sách năm 2021; phương án phân bổ ngân sách năm 2022, kế hoạch
tài chính - ngân sách 03 năm 2022-2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn: 14.813.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 12.313.000 triệu
đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
2.500.000 triệu đồng
2. Tổng số thu ngân sách địa
phương được hưởng: 15.312.529 triệu đồng
Trong đó:
- Thu điều tiết tại địa phương:
11.283.250 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 4.029.279 triệu đồng
3. Tổng số chi ngân sách địa
phương: 15.521.729 triệu đồng
Trong đó:
- Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh:
5.915.809 triệu đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp huyện:
7.938.673 triệu đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp xã:
1.667.247 triệu đồng
4. Bội chi ngân sách địa
phương: 209.200 triệu đồng
(Có
các biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2
1. Triển
khai dự toán ngân sách Nhà nước gắn với mục tiêu kép vừa phòng chống dịch bệnh
vừa phục hồi và phát triển kinh tế, đảm bảo tính ổn định, bền vững, chủ động của
ngân sách địa phương. Thực hiện phương châm điều hành ngân sách chủ động, sáng
tạo, tiết kiệm và hiệu quả, thích ứng linh hoạt, tăng trưởng bứt phá. Các cấp,
các ngành, các địa phương thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống
lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách
và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác quản lý,
công tác thanh tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng
ngân sách còn lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều
hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự toán ngân sách
2022 và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm
vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương năm 2022.
2. Cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc. Đánh giá đầy đủ các yếu tố
biến động ảnh hưởng đến nguồn thu, điều chỉnh kịp thời nguồn thu mới phát sinh
để tính sát với thực tế sản xuất kinh doanh, khả năng nộp ngân sách Nhà nước nhằm
đảm bảo khai thác kịp thời các nguồn thu vào ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh các
giải pháp trong công tác quản lý thu ngân sách, với mục tiêu thu đúng, thu đủ,
thu đúng hạn định, chống thất thu ngân sách để hoàn thành mức cao nhất dự toán
thu ngân sách năm 2022 của địa phương.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nghiêm chủ trương
tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở đó, thực hiện cơ cấu lại ngân sách
trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp
công lập.
b) Tiếp tục chủ động thực hiện
các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương từ một phần
nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% dự
toán chi thường xuyên năm 2022 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo
lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ);
70% nguồn tăng thu thực hiện so với dự toán năm 2022 (trừ thu tiền sử dụng đất
và các khoản giảm trừ khác theo quy định); nguồn cải cách tiền lương đến hết
năm 2021 còn dư chuyển sang (bao gồm cả 70% nguồn tăng thu thực hiện so với
dự toán năm 2021 trừ thu tiền sử dụng đất và các khoản giảm trừ khác theo quy định)
và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để tạo nguồn cải cách tiền lương
cho giai đoạn 2021-2025.
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã tiếp tục triệt để thực hiện phương châm “4 tại chỗ”
trong chủ động nguồn kinh phí phòng, chống dịch bệnh. Thực hiện theo hướng dẫn
của Trung ương về nguồn kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19, trong đó sử dụng
tối thiểu 50% dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của Trung ương để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh thuộc chế độ phụ cấp, chính
sách của Trung ương quy định, ngân sách cấp trên hỗ trợ kinh phí còn thiếu sau
khi địa phương đã huy động các nguồn theo quy định. Các cấp ngân sách chủ động
huy động nguồn kết dư năm trước (sau khi trích 70% tạo nguồn cải cách tiền
lương), nguồn xã hội hóa, huy động nguồn dự phòng còn lại, nguồn sự nghiệp
y tế, các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của Trung ương để thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh không
thuộc chế độ phụ cấp, chính sách của Trung ương quy định, trường hợp sau khi sử
dụng hết các nguồn lực tại chỗ nhưng vẫn thiếu, ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ
căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
d) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước; tập trung tháo gỡ các vướng
mắc, rào cản trong quản lý đầu tư và xây dựng. Theo dõi sát tiến độ triển khai
và giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, chủ động đề xuất cắt giảm, điều
chuyển kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước từ các dự án có tỷ lệ giải
ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành đưa
vào sử dụng.
đ) Đối với nguồn thu tiền sử dụng
đất, từ xổ số kiến thiết và các khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, trong điều
hành các địa phương cần căn cứ vào dự toán đã giao và tiến độ thu thực tế, trường
hợp giảm thu so với dự toán đã giao, đồng thời ngân sách các cấp không thể bù đắp
từ khoản tăng thu khác thì phải chủ động rà soát, cắt giảm hoặc giãn tiến độ dự
toán kinh phí đã bố trí từ nguồn trên.
e) Tổ chức rà soát, sắp xếp lại
tài sản công, đảm bảo tài sản sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng mục đích.
Tích cực xử lý các tài sản không còn nhu cầu sử dụng; thu hồi các tài sản sử dụng
sai đối tượng, sai tiêu chuẩn định mức.
4. Tổ chức công khai ngân sách
năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật
Ngân sách nhà nước.
5. Hội đồng nhân dân cấp huyện,
cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
Điều 4.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh Ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
12,722,323
|
15,312,529
|
2,590,206
|
120%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
9,823,058
|
11,283,250
|
1,460,192
|
115%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
3,206,000
|
4,187,500
|
981,500
|
131%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
6,617,058
|
7,095,750
|
478,692
|
107%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
2,899,265
|
4,029,279
|
1,130,014
|
139%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2,899,265
|
4,029,279
|
1,130,014
|
139%
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,840,323
|
15,521,729
|
2,681,406
|
121%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11,395,765
|
11,492,450
|
96,685
|
101%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2,888,070
|
4,167,270
|
1,279,200
|
144%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8,275,210
|
7,043,644
|
-1,231,566
|
85%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
5,700
|
0
|
-5,700
|
0%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,230
|
1,230
|
0
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
225,555
|
280,306
|
54,751
|
124%
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
177%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
E
|
TỔNG MỨC VAY QUỐC HỘI ĐỒNG
Ý
|
141,600
|
231,100
|
89,500
|
163%
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
177%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
Biểu số 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2022
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG THU NSNN ( I+ II)
|
14,813,000
|
11,283,250
|
I
|
Thu nội địa
|
12,313,000
|
11,283,250
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do
trung ương quản lý
|
647,000
|
637,640
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
123,000
|
120,540
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
285,000
|
279,300
|
|
Thuế tài nguyên
|
179,000
|
179,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
60,000
|
58,800
|
|
Thu khác
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
115,000
|
112,720
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
40,000
|
39,200
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
74,000
|
72,520
|
|
Thuế tài nguyên
|
1,000
|
1,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
0
|
|
Thu khác
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
3,095,000
|
2,739,110
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1,629,500
|
1,596,910
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
615,000
|
602,700
|
|
Thuế tài nguyên
|
500
|
500
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
850,000
|
539,000
|
|
Trong đó: Tiêu thụ đặc biệt
của hàng hóa nhập khẩu
|
|
0
|
|
Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
0
|
|
Thu khác
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
2,325,000
|
2,279,020
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1,030,000
|
1,009,400
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
1,261,000
|
1,235,780
|
|
Thuế tài nguyên
|
26,000
|
26,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
8,000
|
7,840
|
|
Thu khác
|
|
0
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
820,000
|
803,600
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
900,000
|
423,360
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
440,000
|
440,000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
130,000
|
100,000
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
0
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
30,000
|
30,000
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
250,000
|
250,000
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3,200,000
|
3,200,000
|
13
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
28,000
|
28,000
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản, tài nguyên nước
|
30,000
|
11,800
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
270,000
|
195,000
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
18,000
|
18,000
|
17
|
Lợi nhuận được chia của Nhà
nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước
|
15,000
|
15,000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
2,500,000
|
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,840,323
|
15,521,729
|
2,681,406
|
121%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11,395,765
|
11,492,450
|
96,685
|
101%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2,888,070
|
4,167,270
|
1,279,200
|
144%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2,706,470
|
3,908,170
|
1,201,700
|
144%
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
40,000
|
28,000
|
-12,000
|
70%
|
3
|
Chi từ nguồn bội chi NSĐP
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
|
4
|
Chi trả nợ vốn vay
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8,275,210
|
7,043,644
|
-1,231,566
|
85%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
3,669,860
|
4,138,634
|
468,774
|
113%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
39,677
|
40,071
|
394
|
101%
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
5,700
|
0
|
-5,700
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,230
|
1,230
|
0
|
100%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
225,555
|
280,306
|
54,751
|
124%
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
Biểu số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
|
22,117,656
|
15,312,529
|
-6,805,127
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
22,133,871
|
15,521,729
|
-6,612,142
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
16,215
|
209,200
|
192,985
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
6,635,297
|
4,593,759
|
-2,041,538
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
0
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
154,237
|
170,452
|
16,215
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
2.32%
|
3.71%
|
|
1
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
-
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
154,237
|
170,452
|
16,215
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
107,974
|
95,099
|
-12,875
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
46,263
|
38,552
|
-7,710
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
|
4,912
|
4,912
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp các
đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
|
31,888
|
31,888
|
3
|
Vay trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
-
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
12,875
|
12,875
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
7,710
|
7,710
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
1,338
|
1,315
|
-23
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
|
|
0
|
-
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
|
Dự án cấp nước sạch và VSNT
Đồng bằng Sông Hồng
|
12,875
|
12,875
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
7,710
|
7,710
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
1,338
|
1,315
|
-23
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay các dự án
trong năm
|
38,138
|
231,100
|
192,962
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
231,100
|
231,100
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
209,200
|
209,200
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
21,900
|
21,900
|
2
|
Theo nguồn vay
|
38,138
|
231,100
|
192,962
|
-
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
38,138
|
209,200
|
171,062
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
|
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
6,250
|
34,304
|
28,054
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
31,888
|
174,896
|
143,008
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
21,900
|
21,900
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
170,452
|
379,652
|
209,200
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
0
|
1
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
0
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
170,452
|
357,752
|
187,300
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
95,099
|
82,225
|
-12,875
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
38,552
|
30,842
|
-7,710
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
4,912
|
37,901
|
32,989
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
31,888
|
206,784
|
174,896
|
3
|
Vốn khác
|
|
21,900
|
21,900
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
2,315
|
6,249
|
3,934
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
469
|
391
|
-78
|
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao
an toàn đập (WB8)
|
141
|
882
|
741
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
1,705
|
4,976
|
3,271
|