Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 50/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 12/04/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2018/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 903/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí:
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức thu phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh tại các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đối tượng miễn thu phí:
a) Miễn thu phí đối với hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
c) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
d) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
4. Mức thu phí: 30.000 đồng/hồ sơ.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu được:
a) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí một lần khi nộp hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền;
b) Số phí thu được do cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất được để lại 80% cho tổ chức thu để chi trang trải cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định; phần còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách hiện hành;