Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 48/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2024
Ngày có hiệu lực 10/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trần Văn Huyến
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất với đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2024 tại Báo cáo số 309/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 và Công văn số 1715/UBND-NCTH ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2025 với những nội dung như sau:

1. Mục tiêu

Triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng tốc, bứt phá, về đích đạt kết quả cao nhất các chỉ tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 - 2025); hành động quyết liệt để phát triển công nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch; thúc đẩy sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chú trọng xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh ứng dụng chuyển giao khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, các hoạt động văn hóa, an sinh xã hội; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai; tiếp tục hoàn thiện, sắp xếp lại tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, sử dụng hiệu quả biên chế được giao; cải cách hành chính, chuyển đổi số; thúc đẩy phát triển liên kết vùng; tăng cường công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế; bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

a) Lĩnh vực kinh tế

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế GRDP đạt 8,8%, trong đó: khu vực I tăng 3,38%, khu vực II tăng 14,39%, khu vực III tăng 7,84%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 02% so với cùng kỳ.

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 106,44 triệu đồng, tương đương 4.174 USD, tăng 13,5% so với cùng kỳ.

(3) Cơ cấu kinh tế khu vực I: 20,84%, khu vực II: 40,84%, khu vực III: 32,25%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 6,08%. Tỷ trọng của khu vực I giảm 0,57%, khu vực II tăng 0,95% so với cùng kỳ.

(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn theo giá hiện hành 26.900 tỷ đồng, tăng 4,26% so với cùng kỳ.

(5) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 8.300 tỷ đồng, tăng 10,37% so với cùng kỳ, trong đó: thu nội địa 7.600 tỷ đồng, tăng 8,31% so với cùng kỳ.

(6) Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 1.333 triệu USD, tăng 2,76% so với cùng kỳ. Trong đó: kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ thu ngoại tệ 943 triệu USD, tăng 2,38% so với cùng kỳ; kim ngạch nhập khẩu 390 triệu USD, tăng 3,69% so với cùng kỳ.

(7) Số doanh nghiệp đang hoạt động và có kê khai thuế 4.818 doanh nghiệp, tăng 1,01% so với cùng kỳ.

b) Lĩnh vực văn hóa-xã hội

(8) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 6,8‰.

(9) Tỷ lệ đô thị hóa 32%, tăng 2,47% so với cùng kỳ.

(10) Giảm tỷ lệ hộ nghèo 0,74%/năm trở lên.

(11) Số lao động được tạo việc làm mới là 15.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo 71%, tăng 0,81% so với cùng kỳ.

(12) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia 85,26% tổng số trường, tăng 1,15% (03 trường) so với cùng kỳ; số sinh viên trên 10.000 người dân là 225 sinh viên.

(13) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 10,4%; số bác sĩ trên 10.000 người dân là 10 bác sĩ; số giường bệnh trên 10.000 người dân là 37 giường; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế 95,03% dân số.

(14) Công nhận 01 xã nông thôn mới, nâng tổng số xã nông thôn mới lên 43/51 xã, đạt 84,31% tổng số xã. Công nhận 01 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới.

[...]
1
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ