Nghị quyết 471/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040

Số hiệu 471/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2023
Ngày có hiệu lực 14/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Trọng Hưng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 471/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2040

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 259/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2023 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040; Báo cáo thẩm tra số 855/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, với các nội dung chính sau:

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị

1. Quan điểm

- Chương trình phát triển đô thị phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch chung đô thị được duyệt;

- Huy động nguồn lực của xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị; phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị; xác định khu vực phát triển đô thị, danh mục dự án đầu tư làm cơ sở để huy động, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững... đảm bảo phù hợp với Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

2. Mục tiêu

- Phát triển đô thị Thanh Hóa (bao gồm thành phố Thanh Hóa và huyện Đông Sơn) hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại I;

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn hàng năm, 05 năm phù hợp quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Thanh Hóa.

II. Phạm vi lập chương trình

Phạm vi lập Chương trình gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và toàn bộ địa giới hành chính huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

III. Nội dung chương trình

1. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm; cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình.

1.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Hiện trạng

Đề xuất 2030

Đề xuất 2035

Đề xuất 2040

1

Mật độ dân số toàn đô thị

người/km2

2.430

3.000

3.250

3.500

2

Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành

người/km2

10.221

12.000

13.000

14.000

3

Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị

%

33,45

40

45

50

4

Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thành

m2/người

35,27

≥35

≥35

≥35

5

Diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người

m2/người

8,51

15

17

20

6

Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành

%

18,5

24

≥24

≥24

7

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn

%

46,68

60

65

70

8

Tuyến phố văn minh đô thị

%

40

60

70

80

9

Mật độ đường giao thông đô thị (tính đến đường có bề rộng mặt đường ≥14m)

km/km2

3,73

10

≥10

≥10

1.2. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng năm của giai đoạn 05 năm đầu.

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Hiện trạng

Đề xuất 2024

Đề xuất 2025

Đề xuất 2026

Đề xuất 2027

Đề xuất 2028

1

Mật độ dân số toàn đô thị

Người/km2

2.430

2.460

2.500

2.600

2.700

2800

2

Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành

Người/km2

10.221

10.500

11.000

11.200

11.400

11.600

3

Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị

%

33,45

34

35

36

37

38

4

Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thành

m2/người

35,27

≥35

≥35

≥35

≥35

≥35

5

Diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người

m2/người

8,51

9

10

11

12

13

6

Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành

%

18,5

19

20

20,5

21

22

7

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt tiêu chuẩn

%

46,68

50

55

56

57

58

8

Tuyến phố văn minh đô thị

%

40

45

50

52

54

56

9

Mật độ đường giao thông đô thị (tính đến đường có bề rộng mặt đường ≥14m)

Km/km2

3,73

4

5

6

7

8

[...]