Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 8 ban hành
Số hiệu | 47/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Lương Ngọc Bính |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2006/NQ-HĐND |
Đồng Hới, ngày 20 tháng 07 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Qua xem xét Tờ trình số 1287/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc đề nghị phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 của tỉnh với 4 điểm mỏ, diện tích 18,6 ha, bao gồm:
- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Thanh Thủy, xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, diện tích 6,1 ha;
- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Vịnh, xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch, diện tích 1,4 ha;
- Mỏ sét gạch ngói Đồng Trương, xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch, diện tích 3,4 ha;
- Mỏ sét gạch ngói Ba Đa, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh, diện tích 7,7 ha.
(Diện tích, vị trí, địa điểm khu vực quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch, biện pháp chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện theo quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
KHU
VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM
2015
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2006/HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 8)
TT |
Loại khoáng sản |
Khu vực khoáng sản |
Diện tích (ha) |
Tọa độ trung tâm L = 105/m |
1 |
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
Lèn Thanh Thủy, xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa |
6,1 |
X1 = 1967.958 Y1 = 630.955 X2 = 1967.590 Y2 = 631.576 |
2 |
Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
Lèn Vịnh, xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch |
1,4 |
X = 1963.725 Y = 640.346 |
3 |
Sét gạch ngói |
Đồng Trương, xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch |
3,4 |
X = 1942.581 Y = 662.301 |
4 |
Sét gạch ngói |
Ba Đa, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh |
7,7 |
X = 1926.500 Y = 669.000 |
|
Cộng |
|
18,6 |
|