Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn dự toán ngân sách, phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2023 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 46/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH, PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 18/2021/HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2579/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 5219/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2023; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2023, cụ thể như sau:
* Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1. Thu nội địa: - Thu từ doanh nghiệp nhà nước do TW quản lý: - Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP quản lý: - Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước ngoài: - Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: - Thu lệ phí trước bạ: - Thuế bảo vệ môi trường: - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: - Thuế thu nhập cá nhân: - Thu phí và lệ phí: - Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: - Thu tiền sử dụng khu vực biển: - Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: - Thu khác ngân sách: - Thu tiền sử dụng đất: - Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi, công sản khác: - Thu hoạt động xổ số kiến thiết: - Thu cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản: - Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế: 2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: - Thuế GTGT từ hàng hóa nhập khẩu - Thuế nhập khẩu 3. Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương: Trong đó: - Thu bổ sung cân đối: - Thu bổ sung mục tiêu: II. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: - Thu nội địa được hưởng theo phân cấp: - Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương: |
12.886.418 triệu đồng 5.701.000 triệu đồng 1.200.000 triệu đồng 65.000 triệu đồng 850.000 triệu đồng 550.000 triệu đồng 150.000 triệu đồng 307.000 triệu đồng 4.900 triệu đồng 450.000 triệu đồng 210.000 triệu đồng 30.000 triệu đồng 8.000 triệu đồng 1.000 triệu đồng 167.000 triệu đồng 150.000 triệu đồng 100 triệu đồng 1.530.000 triệu đồng 20.000 triệu đồng 8.000 triệu đồng 1.220.000 triệu đồng 1.079.000 triệu đồng 141.000 triệu đồng 5.965.418 triệu đồng
3.599.184 triệu đồng 2.366.234 triệu đồng 11.463.640 triệu đồng 5.498.222 triệu đồng 5.965.418 triệu đồng |
* Ghi chú: Tổng thu ngân sách tỉnh đã giảm thu nội địa ngân sách tỉnh để bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố: 451.549 triệu đồng.
11.519.540 triệu đồng |
|
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: |
8.701.757 triệu đồng |
1.1. Chi đầu tư phát triển: |
2.012.219 triệu đồng |
a) Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP: |
646.319 triệu đồng |
b) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất (90% nguồn thu tiền sử dụng đất): |
135.000 triệu đồng |
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bao gồm các công trình xã hội hóa (60%): |
90.000 triệu đồng |
- Trích lập quỹ phát triển đất (30%) |
45.000 triệu đồng |
c) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT: |
1.175.000 triệu đồng |
d) Chi đầu tư các dự án vay nợ Chính phủ: |
55.900 triệu đồng |
1.2. Chi thường xuyên: |
6.459.856 triệu đồng |
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
2.766.378 triệu đồng |
- Sự nghiệp giáo dục: |
2.400.339 triệu đồng |
- Sự nghiệp đào tạo: |
108.455 triệu đồng |
- Kinh phí sách giáo khoa, sửa học đường, nâng chuẩn giáo viên và một số nhiệm vụ đào tạo khác: |
257.584 triệu đồng |
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
32.516 triệu đồng |
c) Chi quốc phòng: |
142.363 triệu đồng |
đ) Chi an ninh trật tự, an toàn xã hội: |
68.615 triệu đồng |
e) Chi y tế, dân số và gia đình: |
521.915 triệu đồng |
f) Chi văn hóa thông tin: |
50.813 triệu đồng |
g) Chi thể dục thể thao: |
40.977 triệu đồng |
h) Chi phát thanh, truyền hình: |
27.288 triệu đồng |
i) Chi bảo vệ môi trường: |
72.964 triệu đồng |
j) Chi các hoạt động kinh tế: |
890.262 triệu đồng |
k) Chi bảo đảm xã hội: |
305.279 triệu đồng |
Gồm có: |
|
- Sự nghiệp thường xuyên bảo đảm xã hội: |
58.759 triệu đồng |
- Kinh phí chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: |
242.663 triệu đồng |
- Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội: |
3.857 triệu đồng |
l) Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể: |
1.263.344 triệu đồng |
m) Chi thường xuyên khác: |
121.538 triệu đồng |
Gồm có: |
|
- Vốn đối ứng các dự án ODA: |
7.612 triệu đồng |
- Trích trước nguồn thu của Thanh tra: |
6.292 triệu đồng |
- Hỗ trợ các đơn vị: |
32.750 triệu đồng |
- Chi thường xuyên khác còn lại: |
74.884 triệu đồng |
n) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên dành nguồn cải cách tiền lương: |
40.735 triệu đồng |
o) Kinh phí mua sắm, chi quy hoạch, chi thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ khác: |
114.869 triệu đồng |
1.3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: |
920 triệu đồng |
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: |
1.000 triệu đồng |
1.5. Dự phòng ngân sách: |
227.762 triệu đồng |
2. Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: |
2.817.783 triệu đồng |
2.1. Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: |
468.596 triệu đồng |
- Vốn đầu tư phát triển: |
229.245 triệu đồng |
- Vốn sự nghiệp: |
239.351 triệu đồng |
Bao gồm.
a) CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN: 301.879 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển: 141.905 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 159.974 triệu đồng.
b) CTMTQG giảm nghèo bền vững: 56.434 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển: 2.970 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 53.464 triệu đồng.
c) CTMTQG xây dựng NTM: 110.283 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư phát triển: 84.370 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 25.913 triệu đồng.
2.2. NSTW bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ: 1.897.638 triệu đồng.