Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 46/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 08/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Võ Văn Bình
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 333/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 và Công văn số 7392/UBND-KT ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2022 phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

Tổng số công trình, dự án phải thu hồi đất là 299 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 2.523,94 ha, trong đó:

- Đất trồng lúa: 361,74 ha.

- Đất rừng phòng hộ: 153,87 ha.

- Các loại đất khác: 2.008,33 ha.

(Đính kèm Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN
tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị
tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2022 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số:
46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thu hồi (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất khác

A. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH, TW PHÂN BỔ

457,11

111,04

 

346,07

24.399,660

 

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 16 công trình, dự án)

 

77,79

3,72

 

74,07

4.707,380

 

1

Đường số 9 theo quy hoạch phân khu Phường 5, phường 6

Phường 6

0,16

 

 

0,16

14,000

Ngân sách tỉnh

2

Đường Đoàn Thị Nghiệp (Nguyễn Thị Thập - ĐT 870B)

Phường 10, xã Trung An

1,00

0,10

 

0,90

69,983

Ngân sách tỉnh

3

Tiểu dự án GPMB thực hiện Khu dịch vụ hỗn hợp sông Tiền

Các phường: 1, 4

1,59

 

 

1,59

290,529

Ngân sách tỉnh

4

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Trung Trực (ĐT 879) đoạn từ QL 50 đến đường Nguyễn Văn Giác

Các xã: Mỹ Phong, Đạo Thạnh, phường 3

0,21

0,05

 

0,16

55,000

Ngân sách tnh

5

Khu dân cư Trung An (diện tích dự án 21,5164ha, trong đó đất công 21,3664ha)

Xã Trung An

0,15

 

 

0,15

10,000

Ngân sách tỉnh (dự kiến từ quỹ phát triển đất tỉnh)

6

Trường Tiểu học Thái Sanh Hạnh

Phường 10

0,84

 

 

0,84

50,000

Ngân sách tỉnh

7

Trường Mầm non Tuổi Xanh

Phường 4

0,069

 

 

0,07

26,000

Ngân sách tỉnh

8

Trường THCS Bảo Định

Phường 10

0,48

 

 

0,48

43,000

Ngân sách tỉnh

9

Xử lý sạt lở khu vực cù lao Thới Sơn

Xã Thới Sơn

40,00

 

 

40,00

400,000

Vốn TW

10

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các phường: 2, 9, xã Tân Mỹ Chánh

10,47

0,52

 

9,95

3.263,000

Vn TW và Ngân sách tỉnh

11

Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ cầu Gò Cát đến ranh Long An

Các xã: Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, phường 9

0,50

0,15

 

0,35

314,751

Vn TW và Ngân sách tỉnh

12

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thành phố Mỹ Tho

Phường 6

0,76

 

 

0,76

26,890

Ngân sách tỉnh

13

Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang

Xã Phước Thạnh

0,212

 

 

0,21

62,227

Ngân sách tỉnh

14

Đường giao thông hai bên bờ sông Bo Định

Các phường: 1, 2, 3, 5, 7, 10, các xã: Mỹ Phong, Đạo Thạnh

13,84

 

 

13,84

2,000

Vốn ngân sách TW và Ngân sách địa phương

15

Khu tái định cư cầu Rạch Miễu 2

Xã Phước Thạnh

5,20

0,82

 

4,38

 

Ngân sách TW

16

Đại đội trinh sát

Xã Mỹ Phong

2,31

2,08

 

0,23

80,000

Ngân sách tỉnh

II. Thị xã Gò Công (Có 01 công trình, dự án)

 

5,14

3,85

 

1,29

152,000

 

1

Đường tỉnh 873 từ cầu Bình Xuân đến Quốc lộ 50

Các xã: Bình Xuân, Bình Đông

5,14

3,85

 

1,29

152,000

Đối ứng với ngân sách TW

III. Thị xã Cai Lậy (Có 08 công trình, dự án)

 

42,33

11,24

 

31,09

366,923

 

1

Đường gom dân sinh thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)

Các xã: Tân Phú, Tân Hội, phường Nhị Mỹ, phường 2

7,20

3,70

 

3,50

72,000

Vốn TW

2

Đường 30/4 thị xã Cai Lậy (từ cầu ấp Bờ 5 đến tuyến đường tránh QL1)

Phường 5, xã Long Khánh

0,71

 

 

0,71

30,000

Ngân sách tỉnh

3

Dự án Bờ kè sông Ba Rài

Phường 2, xã Tân Bình

6,00

 

 

6,00

120,000

Vốn TW bổ sung

4

Cầu Vàm Bà Thửa

Xã Tân Bình

1,00

 

 

1,00

6,000

Ngân sách tỉnh

5

Trường Tiểu học Tân Bình

Xã Tân Bình

0,30

 

 

0,30

2,500

Ngân sách tỉnh

6

Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874

Xã Tân Phú

1,00

 

 

1,00

14,000

Ngân sách tỉnh

7

Nâng cấp mặt đường và cầu Tân Bình trên ĐT 868 (đoạn từ cầu Sa Rài đến cầu kênh 12)

Phường 3, xã Tân Bình

1,00

 

 

1,00

30,000

Ngân sách tỉnh

8

Đường Lộ Dây Thép (ĐT880B)

Xã Tân Hội

25,12

7,54

 

17,58

92,423

Ngân sách tỉnh

IV. Huyện Châu Thành (Có 12 công trình, dự án)

 

26,10

9,75

 

16,35

1.093,740

 

1

Đê bờ Tây Nguyễn Tấn Thành

Các xã: Long Hưng, Đông Hòa

8,30

1,70

 

6,60

114,000

Ngân sách tỉnh

2

Trường Tiểu học và Mầm non Điềm Hy

Xã Điềm Hy

1,40

1,30

 

0,10

96,000

Ngân sách tỉnh

3

Trường Mầm non Bình Đức

Xã Bình Đức

0,90

 

 

0,90

65,000

Ngân sách tỉnh

4

Trường Tiu học Bình Đức (bổ sung thêm diện tích)

Xã Bình Đức

0,55

 

 

0,55

11,000

Ngân sách tỉnh

5

Trường Tiểu học Long Định (bổ sung thêm diện tích)

Xã Long Định

0,55

 

 

0,55

15,000

Ngân sách tỉnh

6

Trường Tiểu học Vĩnh Kim

Xã Vĩnh Kim

1,50

0,30

 

1,20

142,000

Ngân sách tỉnh

7

Nhà tập luyện thể thao huyện Châu Thành

Thị trấn Tân Hiệp

0,30

 

 

0,30

6,600

Ngân sách tỉnh

8

Chợ Long Hưng

Xã Long Hưng

0,45

0,45

 

 

15,000

Ngân sách tỉnh

9

Nhà văn hóa Song Thuận

Xã Song Thuận

0,01

 

 

0,01

1,000

Ngân sách tỉnh (nguồn vốn NTM)

10

Hạ tầng phát triển và bảo vệ vùng cây ăn trái Thuộc Nhiêu - Mỹ Long; Hạng mục Đê bờ kênh Nguyễn Tấn Thành và các cống dưới đê

Các xã: Long Hưng, Đông Hòa

0,73

 

 

0,73

20,000

Ngân sách tỉnh

11

Đường gom, kênh trthuộc dự án đường Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)

Các xã: Tam Hiệp, Thân Cửu Nghĩa, Tân Lý Đông

3,41

2,00

 

1,41

12,140

Vốn TW

12

Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười (giai đoạn 1)

Xã Tam Hiệp

8,00

4,00

 

4,00

596,000

Ngân sách TW và ngân sách tỉnh

V. Huyện Tân Phước (Có 02 công trình, dự án)

 

94,10

40,00

 

54,10

600,000

 

1

Trụ sở UBND xã Phước Lập

Xã Phước Lập

2,10

 

 

2,10

4,000

Ngân sách tỉnh

2

Đường phát triển vùng Đồng Tháp Mười (giai đoạn 1)

Các xã: Tân Lập 1, Phước Lập, Thị trấn Mỹ Phước

92,00

40,00

 

52,00

596,000

Ngân sách TW và ngân sách tỉnh

VI. Huyện Cai Lậy (Có 04 công trình, dự án)

 

22,53

3,00

 

19,53

1.573,160

 

1

Đường Tây kênh Chà Là

Xã Thạnh Lộc

5,36

 

 

5,36

10,000

Ngân sách tỉnh

2

Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cống ngăn mặn tại đầu các kênh, rạch ra sông Tiền trên đường Tỉnh 864 (giai đoạn 1)

Xã Tam Bình

10,00

 

 

10,00

879,860

Vốn TW phân bổ và Ngân sách tỉnh

3

Đường gom dân sinh thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận (bổ sung)

Các xã: Bình Phú, Phú Nhuận, Mỹ Thành Nam

6,50

3,00

 

3,50

650,000

Ngân sách TW phân b

4

Đường huyện 67 (Đường Phú An) + các cầu, xã Phú An - Hiệp Đức, huyện Cai Lậy

Các xã: Phú An, Hiệp Đức

0,67

 

 

0,67

33,300

Ngân sách tỉnh

VII. Huyện Cái Bè (Có 20 công trình, dự án)

 

23,90

 

 

23,90

1.754,900

 

1

Xử lý sạt lở khu vực xã Đông Hòa Hiệp

Xã Đông Hòa Hiệp

0,80

 

 

0,80

150,000

Ngân sách TW và ngân sách tỉnh

2

Đường Lộ Gòn và Khu dân cư 02 bên đường (đường Song Hành)

Thị trấn Cái Bè

3,86

 

 

3,86

151,000

Ngân sách tỉnh

3

Nhà tập luyện thể thao huyện Cái Bè

Thị trấn Cái bè

0,40

 

 

0,40

21,000

Ngân sách tỉnh

4

Hồ bơi, huyện Cái Bè

Thị trấn Cái bè

0,30

 

 

0,30

20,000

Ngân sách tỉnh

5

Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.71 và các cầu trên tuyến

Các xã: Mỹ Hội, Hậu Thành, Hòa Khánh

1,80

 

 

1,80

95,000

Ngân sách tỉnh

6

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 72 và 2 cầu trên tuyến

Các xã: Mỹ Hội, Hậu Thành, Hòa Khánh

0,10

 

 

0,10

40,000

Ngân sách tỉnh

7

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 74 và 2 cầu trên tuyến

Các xã: Đông Hòa Hiệp, Hòa Khánh, Thị trấn Cái Bè

0,10

 

 

0,10

25,000

Ngân sách tỉnh

8

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 75

Xã Hòa Khánh

0,05

 

 

0,05

30,000

Ngân sách tỉnh

9

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 77

Các xã: Mỹ Đức Đông, Mỹ Tân, Thiện Trung, Hậu Mỹ Bắc A

0,25

 

 

0,25

68,000

Ngân sách tỉnh

10

Trường Tiểu học An Hữu

Xã An Hữu

1,50

 

 

1,50

90,000

Ngân sách tỉnh

11

Nâng cấp, mở rộng các Đường tỉnh 861, 863, 869 (kết nối tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp)

Các xã: Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Hâu Thành, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hòa Khánh, Thiện Trung

1,00

 

 

1,00

249,000

Ngân sách tỉnh

12

Cầu nối ĐT 863 và ĐT 861

Xã Mỹ Trung

0,10

 

 

0,10

40,000

Ngân sách tỉnh

13

Cầu Thông Lưu trên Tỉnh lộ 863

Xã Hậu Thành

0,22

 

 

0,22

37,800

Ngân sách tỉnh

14

Mở rộng Trường Tiểu học B thị trấn Cái Bè

Thị trấn Cái bè

1,50

 

 

1,50

25,000

Ngân sách tỉnh

15

Mở rộng Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

Xã Đông Hòa Hiệp

0,40

 

 

0,40

29,500

Ngân sách tỉnh

16

Khu hành chính xã Đông Hòa Hiệp

Xã Đông Hòa Hiệp

0,60

 

 

0,60

30,600

Ngân sách tỉnh

17

Công viên Trái cây

Thị trấn Cái bè

10,00

 

 

10,00

340,000

Ngân sách tỉnh

18

Cầu Cái Bè trên đường Lộ Gòn

Thị trấn Cái bè

0,50

 

 

0,50

95,000

Ngân sách tỉnh

19

Trường tiu học và THCS An Thái Đông

Xã An Thái Đông

0,40

 

 

0,40

68,000

Ngân sách tỉnh

20

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch huyện Cái Bè

TT.Cái Bè

0,022

 

 

0,022

150,000

Vốn ngân sách TW và Ngân sách địa phương

VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 24 công trình, dự án)

 

94,19

4,23

 

89,96

5.908,100

 

1

Đường tỉnh 877 (Đường tỉnh 877E cũ)

Các xã: Bình Phục Nhứt, An Thạnh Thủy, Bình Ninh

3,00

 

 

3,00

14,000

Ngân sách tỉnh

2

Dự án nâng cấp mở rộng tuyến kênh Chợ Gạo (giai đoạn 2)

Các xã: Bình Phục Nhứt, Bình Phan, thị trấn Chợ Gạo

40,00

 

 

40,00

1.400,000

Vốn TW

3

Nâng cấp mở rộng đường huyện 25C

Xã Tân Thuận Bình

1,14

 

 

1,14

25,000

Ngân sách tỉnh

4

Đường vào mộ Âu Dương Lân

Xã Phú Kiết

1,10

 

 

1,10

8,000

Ngân sách tỉnh

5

Đường vào Bến chợ huyện Chợ Gạo

Thị trấn Chợ Gạo

0,01

 

 

0,01

14,800

Ngân sách tỉnh

6

Trường Mầm non Long Bình Điền

Xã Long Bình Điền

0,60

 

 

0,60

35,000

Ngân sách tỉnh

7

Khu hành chính huyện Chợ Gạo

Thị trấn Chợ Gạo

0,70

 

 

0,70

100,000

Vốn TW

8

Trường Mầm non Đăng Hưng Phước

Xã Đăng Hưng Phước

0,05

 

 

0,05

21,000

Ngân sách tỉnh

9

Bia tưởng niệm Lê Thị Lệ Chi, Lê Thị Ngọc Tiến

Xã Hòa Định

0,10

 

 

0,10

5,000

Ngân sách tỉnh

10

Bia lưu niệm, di tích Khu căn cứ huyện ủy

Xã Trung Hòa

0,35

 

 

0,35

15,000

Ngân sách tỉnh

11

Bia Căm Thù

Xã Bình Ninh

0,08

 

 

0,08

6,000

Ngân sách tỉnh

12

Đường huyện 23

TT.Chợ Gạo, xã Hòa Định

1,42

0,40

 

1,02

4,300

Ngân sách tỉnh

13

Cảng cá Tiền Giang (di dời)

Xã Xuân Đông

14,00

1,00

 

13,00

167,000

Ngân sách tỉnh

14

Trường Mầm non Hòa Định

Xã Hòa Định

0,70

 

 

0,70

20,000

Ngân sách tỉnh

15

Khu tái định cư ấp Bình Khương 2 xã Bình Phục Nhứt

Xã Bình Phục Nhứt

0,50

 

 

0,50

6,900

Vốn TW

16

Khu tái định cư ấp Bình Khương 1 xã Bình Phục Nhứt

Xã Bình Phục Nhứt

0,90

 

 

0,90

12,300

Vốn TW

17

Khu tái định cư ấp Bình Hưng, Bình Thọ Thượng xã Bình Phan

Xã Bình Phan

0,75

 

 

0,75

10,300

Vốn TW

18

Khu tái định cư ấp Tân Thạnh xã Bình Phan

Xã Bình Phan

0,90

 

 

0,90

12,200

Vốn TW

19

Khu tái định cư khu 1 thị trấn Chợ Gạo

Thị trấn Chợ Gạo

0,60

 

 

0,60

8,300

Vốn TW

20

Các cống điều tiết bảo vệ vùng sản xuất thanh long thuộc hệ Bảo Định

Các xã: Phú Kiết, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Trung Hòa, Tân Bình Thạnh

0,70

 

 

0,70

85,000

Ngân sách tỉnh

21

Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 879B từ cầu Gò Cát đến ranh Long An

Các xã: Tân Bình Thạnh, Thanh Bình

3,91

0,04

 

3,87

260,000

Ngân sách TW và ngân sách địa phương

22

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các xã: Xuân Đông, Hòa Định, Bình Ninh

18,37

2,00

 

16,37

3.263,000

Ngân sách TW và ngân sách địa phương

23

Đường tỉnh 877C và cầu qua kênh Chợ Gạo (đoạn từ Đường tỉnh 879D đến Đường tỉnh 877)

Các xã: Bình Phục Nhứt, Quơn Long

3,60

0,72

 

2,88

375,000

Ngân sách TW và ngân sách địa phương

24

Đường tỉnh 879C

Xã Long Bình Điền

0,71

0,07

 

0,64

40,000

Ngân sách tỉnh

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 03 công trình, dự án)

 

14,95

3,14

 

11,81

4.480,140

 

1

Đường tránh thị trấn Vĩnh Bình (giai đoạn 1)

Thị trấn Vĩnh Bình

3,56

1,14

 

2,42

79,140

Ngân sách tỉnh

2

Trường Mầm non trung tâm xã Bình Nhì

Xã Bình Nhì

0,20

 

 

0,20

35,000

Ngân sách tỉnh

3

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các xã: Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân

11,19

2,00

 

9,19

4.366,000

Vốn TW và địa phương

X. Huyện Gò Công Đông (Có 08 công trình, dự án)

 

50,33

32,11

 

18,22

3.654,717

 

1

Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền)

Các xã: Phước Trung, Tăng Hòa, Tân Thành

27,70

20,50

 

7,20

3.263,000

Ngân sách TW

2

Khu dân cư ấp Đèn Đỏ

Xã Tân Thành

5,31

5,31

 

 

65,000

Ngân sách tỉnh

3

Mở rộng đền thờ Anh hùng dân tộc Trương Định (Khu vực II) giai đoạn 2

Xã Gia Thuận

4,89

3,03

 

1,86

41,867

Ngân sách tỉnh

4

Đường Thủ Khoa Huân nối dài

Xã Tăng Hòa

3,20

3,00

 

0,20

25,000

Ngân sách tỉnh

5

Bờ kè phía Tây sông Long Uông đoạn cầu Tân Hòa đến cầu Nguyễn Văn Côn

Thị trấn Tân Hòa

0,23

 

 

0,23

54,000

Ngân sách tỉnh

6

Đường giao thông phục vụ phát triển công nghiệp phía Đông

Các xã: Kiểng Phước, Gia Thuận, Thị trấn Vàm Láng

8,60

 

 

8,60

193,000

Ngân sách tỉnh

7

Mở rộng Trạm y tế Kiểng Phước

Xã Kiểng Phước

0,17

0,10

 

0,07

6,250

Ngân sách tỉnh

8

Xây dựng Trụ sở Công an xã Tân Tây

Xã Tân Tây

0,23

0,17

 

0,06

6,600

Ngân sách tỉnh

XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 06 công trình, dự án)

 

5,75

 

 

5,75

108,600

 

1

Đường huyện 85E (đoạn qua đường Lý Quàn 2)

Xã Phú Đông

0,77

 

 

0,77

13,400

Ngân sách tỉnh

2

Đường huyện 84B (đường bến phà Vàm Giồng)

Xã Tân Thới

0,72

 

 

0,72

7,200

Ngân sách tỉnh

3

Mở rộng đường trung tâm xã Tân Thạnh (ĐH83C) đoạn còn lại

Xã Tân Thạnh

3,50

 

 

3,50

47,900

Ngân sách tỉnh

4

Chợ xã Tân Phú

Xã Tân Phú

0,25

 

 

0,25

7,600

Ngân sách tỉnh

5

Trường THCS-THPT Tân Thới (giai đoạn 2)

Xã Tân Thới

0,45

 

 

0,45

14,500

Ngân sách tỉnh (XSKT)

6

Trường Tiểu học Phú Đông

Xã Phú Đông

0,06

 

 

0,06

18,000

Ngân sách tỉnh (XSKT)

104

Tổng số

457,11

111,04

 

346,07

24.399,660

 

B. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

70,15

21,95

 

48,20

932,487

 

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 18 công trình, dự án)

 

8,31

0,30

 

8,01

433,832

 

1

Bia tưởng niệm di tích lịch sử - văn hóa Bờ Cộ

Xã Phước Thạnh

0,05

 

 

0,05

7,571

Ngân sách thành phố

2

Đường cặp bờ kè chống sạt lở ổn định bờ sông Tiền - Đoạn đầu cồn Tân Long

Phường Tân Long

0,31

 

 

0,31

14,990

Ngân sách thành phố

3

Đường cặp bờ kè chng sạt lở ổn định bờ sông Tiền - Đoạn đuôi cồn Tân Long

Phường Tân Long

0,16

 

 

0,16

13,600

Ngân sách thành phố

4

Đường vào Trường THCS Nam Định

Phường 6

0,71

 

 

0,71

59,700

Ngân sách thành phố

5

Trường Mầm non Hướng Dương

Phường 6

0,56

 

 

0,56

66,000

Ngân sách thành phố

6

Xử lý sạt lở trên địa bàn thành phố Mỹ Tho (đoạn phường 3)

Phường 3

0,10

 

 

0,10

27,000

Ngân sách thành phố

7

Đường huyện 86B

Xã Tân Mỹ Chánh

0,36

0,10

 

0,26

12,000

Ngân sách thành phố

8

Đường vào Khu hải sản Tân Mỹ Chánh

Xã Tân Mỹ Chánh

0,14

 

 

0,14

18,500

Ngân sách thành phố

9

Hỗ trợ di dời, cắm cọc ranh khu vực ao sen phường 6

Phường 6

0,15

 

 

0,15

3,471

Ngân sách thành phố

10

Đường Đoàn Thị Nghiệp (đoạn từ ĐT 870B đến 870)

Các xã: Trung An, Phước Thạnh

0,76

0,20

 

0,56

40,000

Ngân sách thành phố

11

Đường kênh 26/3

Phường 5

1,09

 

 

1,09

25,000

Ngân sách thành phố

12

Đường cặp bờ kè phường Tân Long (đoạn từ cầu Phà đến đoạn kè Sở NN đuôi cuồn)

Phường Tân Long

0,15

 

 

0,15

5,000

Ngân sách thành phố

13

Đường liên tổ 3, 4, 5 ấp Thới Thuận

Xã Thới Sơn

0,31

 

 

0,31

5,000

Ngân sách thành phố

14

Đường 30/4

Xã Phước Thạnh

1,10

 

 

1,10

14,000

Ngân sách thành phố

15

Đường vào trường TH Thái Sanh Hạnh và trường THCS Bảo Định

Phường 10

0,64

 

 

0,64

91,000

Ngân sách thành phố

16

Đường Đìa Lá, thành phố Mỹ Tho

Các xã: Trung An, Phước Thạnh

0,92

 

 

0,92

6,000

Ngân sách thành phố

17

Nâng cấp đường Lê Việt Thắng

Phường 5

0,30

 

 

0,30

15,000

Ngân sách thành phố

18

Đường vào Ủy ban nhân dân phường 6

Phường 6

0,50

 

 

0,50

10,000

Ngân sách thành phố

II. Thị xã Gò Công (Có 08 công trình, dự án)

 

8,99

7,08

 

1,91

52,910

 

1

Mở rộng Trường THCS phường 1

Phường 1

0,02

 

 

0,02

24,000

Ngân sách thị xã

2

Mở rộng Trường Tiểu học phường 1

Phường 2

0,17

 

 

0,17

14,000

Ngân sách thị xã

3

Trụ sở khu phố 2

Phường 5

0,01

 

 

0,01

0,270

Ngân sách thị xã

4

Nâng cấp đường hẻm 206 (từ Võ Văn h iết đến Trần Văn Tường)

Phường 5

0,13

 

 

0,13

0,440

Ngân sách địa phương

5

Chợ Phường 4

Phường 4

0,50

0,35

 

0,15

10,000

Ngân sách địa phương

6

Chợ Bình Đông

Xã Bình Đông

0,12

 

 

0,12

4,200

Ngân sách địa phương

7

Trung tâm hành chính xã Bình Xuân

Xã Bình Xuân

8,03

6,73

 

1,30

 

Ngân sách thị xã

8

Trụ sở ấp Lăng Hoàng Gia

Xã Long Hưng

0,013

 

 

0,013

 

Ngân sách thị xã

III. Thị xã Cai Lậy (Có 20 công trình, dự án)

 

15,80

0,90

 

14,90

165,800

 

1

Trụ sở Công an xã Mỹ Hạnh Đông

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,20

0,20

 

 

1,000

Ngân sách thị xã

2

Trụ sở Công an xã Tân Bình

Xã Tân Bình

0,20

 

 

0,20

1,000

Ngân sách thị xã

3

Trụ sở Công an xã Phú Quý

Xã Phú Quý

0,20

0,20

 

 

1,000

Ngân sách thị xã

4

Trường Mầm non Nhị Quý

Xã Nhị Quý

0,20

 

 

0,20

0,900

Ngân sách thị xã

5

Khu tái định cư

Phường 4, phường Nhị Mỹ

5,94

 

 

5,94

62,000

Ngân sách thị xã

6

Khu dân cư thương mại Mỹ Lợi

Phường Nhị Mỹ

3,00

 

 

3,00

40,000

Ngân sách thị xã

7

Trường THCS Nhị Quý

Xã Nhị Quý

0,30

 

 

0,30

1,500

Ngân sách thị xã

8

Trường THCS Võ Việt Tân

Phường 4

1,20

 

 

1,20

15,000

Ngân sách thị xã

9

Trường Tiểu học Long Khánh

Xã Long Khánh

0,50

 

 

0,50

2,000

Ngân sách thị xã

10

Đường vào khu diễn tập quân sự

Xã Mỹ Hạnh Đông

0,30

0,30

 

 

0,600

Ngân sách thị xã

11

Trường THCS Nhị Quý (điểm phụ)

Xã Nhị Quý

0,30

 

 

0,30

2,000

Ngân sách thị xã

12

Trường TH&THCS Thanh Hòa

Xã Thanh Hòa

0,22

 

 

0,22

1,370

Ngân sách thị xã

13

Trụ sở Công an xã Thanh Hòa

Xã Thanh Hòa

0,10

 

 

0,10

0,630

Ngân sách thị xã

14

Trụ sở Công an xã Tân Hội

Xã Tân Hội

0,20

 

 

0,20

1,000

Ngân sách thị xã

15

Trụ sở Công an xã Tân Phú

Xã Tân Phú

0,20

0,20

 

 

1,000

Ngân sách thị xã

16

Mở rộng Trường Tiểu học Nhị Quý

Xã Nhị Quý

0,24

 

 

0,24

1,800

Ngân sách thị xã

17

Trường Tiểu học Tân Hội

Xã Tân Hội

0,20

 

 

0,20

2,000

Ngân sách thị xã

18

Trường TH&THCS Phú Quý - Điểm trường THCS

Xã Phú Quý

0,30

 

 

0,30

3,000

Ngân sách thị xã

19

Đường Võ Việt Tân (Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm - Cầu vượt cao tốc)

Phường 1, phường 3

1,80

 

 

1,80

25,000

Ngân sách thị xã

20

Khu thể dục thể thao Công an thị xã Cai Lậy

Xã Long Khánh

0,20

 

 

0,20

3,000

Ngân sách thị xã

IV. Huyện Châu Thành (Có 01 công trình, dự án)

 

0,04

 

 

0,04

0,060

 

1

Mộ Ông Phan Hiến Đạo

Xã Vĩnh Kim

0,04

 

 

0,04

0,060

Ngân sách huyện

V. Huyện Tân Phước (Có 04 công trình, dự án)

 

0,16

0,05

 

0,11

2,200

 

1

Nhà văn hóa ấp Mỹ Hòa

Xã Phước Lập

0,02

 

 

0,02

0,500

Ngân sách huyện

2

Nhà văn hóa ấp Mỹ Phú

Xã Phước Lập

0,05

 

 

0,05

0,600

Ngân sách huyện

3

Nhà văn hóa ấp Mỹ Bình

Xã Phước Lập

0,05

0,05

 

 

0,700

Ngân sách huyện

4

Nhà văn hóa ấp Mỹ Thành

Xã Phước Lập

0,04

 

 

0,04

0,400

Ngân sách huyện

VI. Huyện Cai Lậy (Có 17 công trình, dự án)

 

13,42

4,17

 

9,25

50,384

 

1

Trụ sở UBND xã Bình Phú

Xã Bình Phú

8,00

 

 

8,00

24,000

Ngân sách huyện

2

Trụ sở Công an xã Phú Cường

Xã Phú Cường

0,10

0,10

 

 

1,000

Ngân sách huyện

3

Trụ sở Công an xã Thạnh Lộc

Xã Thạnh Lộc

0,10

0,10

 

 

1,000

Ngân sách huyện

4

Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Nam

Xã Mỹ Thành Nam

0,10

0,10

 

 

0,350

Ngân sách huyện

5

Trụ sở Công an xã Mỹ Thành Bắc

Xã Mỹ Thành Bắc

0,23

0,23

 

 

1,000

Ngân sách huyện

6

Trụ sở Công an xã Hiệp Đức

Xã Hiệp Đức

0,10

 

 

0,10

1,300

Ngân sách huyện

7

Trụ sở Công an xã Long Tiên

Xã Long Tiên

0,10

 

 

0,10

0,650

Ngân sách huyện

8

Trụ sở Công an xã Mỹ Long

Xã Mỹ Long

0,12

 

 

0,12

1,000

Ngân sách huyện

9

Trụ sở Quân sự xã Phú Cường

Xã Phú Cường

0,05

0,05

 

 

0,500

Ngân sách huyện

10

Trụ sở Quân sự xã Thạnh Lộc

Xã Thạnh Lộc

0,05

0,05

 

 

0,500

Ngân sách huyện

11

Tiểu dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng sản xuất lúa cho Hợp tác xã Sản xuất Thương mại Dịch vụ Green Vina TG

Xã Thạnh Lộc

0,30

0,30

 

 

0,429

Ngân sách huyện

12

Mở rộng Trường Mầm non Mỹ Thành Nam

Xã Mỹ Thành Nam

0,24

0,24

 

 

0,655

Ngân sách huyện

13

Mở rộng Trường Mầm non Cẩm Sơn

Xã Cẩm Sơn

0,60

 

 

0,60

3,000

Ngân sách huyện

14

Trường Tiểu học Phú Cường

Xã Phú Cường

1,80

1,80

 

 

6,000

Ngân sách huyện

15

Trường Tiu học Mỹ Thành Nam

Xã Mỹ Thành Nam

1,20

1,20

 

 

6,000

Ngân sách huyện

16

Mở rộng Trường Tiểu học Cẩm Sơn

Xã Cẩm Sơn

0,13

 

 

0,13

1,000

Ngân sách huyện

17

Trường Tiểu học Long Trung

Xã Long Trung

0,20

 

 

0,20

2,000

Ngân sách huyện

VII. Huyện Cái Bè (Có 12 công trình, dự án)

 

11,79

0,07

 

11,72

52,400

 

1

Đường Miễu Bà

Xã An Cư

0,60

 

 

0,60

1,500

Mục tiêu quốc gia

2

Tuyến nhánh Huỳnh Văn Sâm

Xã Đông Hòa Hiệp

1,70

 

 

1,70

4,500

Ngân sách huyện

3

Đường Kỳ Đà - Tám Cốc

Xã Mỹ Đức Đông

0,50

 

 

0,50

1,000

Ngân sách huyện

4

Mở rộng tuyến Đường huyện 82

Xã Hậu Mỹ Bắc A

3,50

 

 

3,50

3,000

Ngân sách huyện

5

Mở rộng tuyến đường kênh Nguyễn Văn

Xã Hậu Mỹ Bắc A

0,97

 

 

0,97

1,800

Vốn VnSat

6

Mở rộng tuyến đường bờ tây kênh 9

Xã Hậu Mỹ Bắc A

0,87

0,07

 

0,80

1,600

Vốn VnSat

7

Đập Bà Phó

Xã Hậu Mỹ Phú

0,32

 

 

0,32

1,500

Mục tiêu quốc gia

8

Đường rạch Cây Gòn

Xã Hòa Khánh

0,40

 

 

0,40

1,500

Ngân sách huyện

9

Đường vận chuyển nông sản

Xã Hòa Khánh

0,50

 

 

0,50

1,500

Ngân sách huyện

10

Đường rạch Chùa

Xã Hòa Khánh

0,40

 

 

0,40

1,500

Ngân sách huyện

11

Đường Đông rạch Ông Mẽ - Bắc rạch Tre

Xã Mỹ Lương

2,00

 

 

2,00

10,000

Ngân sách huyện

12

Mở rộng chợ Cái Nứa

Xã Hậu Thành

0,03

 

 

0,03

23,000

Ngân sách huyện

VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 02 công trình, dự án)

 

0,50

 

 

0,50

26,000

 

1

Nâng cấp mở rộng đường Lê Thị Lệ Chi

Thị trấn Chợ Gạo

0,15

 

 

0,15

12,000

Ngân sách huyện

2

Bến phà Vàm Giồng

Xã Bình Ninh

0,35

 

 

0,35

14,000

Ngân sách huyện

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 12 công trình, dự án)

 

10,41

9,08

 

1,33

128,801

 

1

Mở rộng nghĩa trang nhân dân xã Long Bình

Xã Long Bình

5,08

5,08

 

 

20,000

Ngân sách huyện

2

Dự án Khu dân cư, thương mại và dịch vụ

Thị trấn Vĩnh Bình

2,10

2,10

 

 

24,000

Ngân sách huyện

3

Đường Bắc kênh An Thạnh Thủy (giai đoạn 2)

Thị trấn Vĩnh Bình

0,40

0,22

 

0,18

4,000

Ngân sách huyện

4

Đường Bắc kênh Ba Bê

Thị trấn Vĩnh Bình

0,49

0,49

 

 

1,000

Ngân sách huyện

5

Mở rộng Đường kênh K23

Thị trấn Vĩnh Bình

0,24

0,17

 

0,07

1,080

Ngân sách huyện

6

Đường cầu kênh 5 Triển

Xã Vĩnh Hựu

0,30

0,20

 

0,10

0,874

Ngân sách huyện

7

Đường số 8

Xã Đồng Sơn

0,39

0,35

 

0,04

5,000

Ngân sách huyện

8

Mở rộng Trường Mầm non Ánh Dương

Thị trấn Vĩnh Bình

0,10

0,10

 

 

16,000

Ngân sách huyện

9

Bến phà Vàm Giồng

Xã Vĩnh Hựu

0,16

 

 

0,16

20,000

Ngân sách huyện

10

Chợ hoa thị trấn Vĩnh Bình

Thị trấn Vĩnh Bình

0,71

 

 

0,71

11,847

Ngân sách huyện

11

Đường ranh Thạnh Nhựt - Thị trấn Vĩnh Bình

Xã Thạnh Nhựt, TT.Vĩnh Bình

0,24

0,17

 

0,07

15,000

Ngân sách huyện

12

Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

Xã Vĩnh Hựu

0,20

0,20

 

 

10,000

Ngân sách huyện

X. Huyện Gò Công Đông (03 công trình, dự án)

 

0,73

0,30

 

0,43

20,100

 

1

Mở rộng Trường THCS Gia Thuận

Xã Gia Thuận

0,30

0,30

 

 

3,000

Ngân sách huyện

2

Mở rộng Trường THCS Thái Văn Nam

Xã Kiểng Phước

0,40

 

 

0,40

2,800

Ngân sách huyện

3

Mở rộng cầu Gia Thuận công trình nâng cấp huyện lộ 06 (đường + cầu + hệ thống thoát nước)

Xã Gia Thuận

0,03

 

 

0,03

14,300

Ngân sách huyện

XI. Huyện Tân Phú Đông

 

 

 

 

 

 

 

97

Tổng số

70,15

21,95

 

48,20

932,487

 

C. NHÓM CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ QUA NGÀNH, MỜI GỌI ĐẦU TƯ

1.996,68

228,75

153,87

1.614,06

50.289,046

 

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 10 công trình, dự án)

 

269,58

10,68

 

258,90

3.383,300

 

1

Đường Hùng Vương nối dài và Khu dân cư 02 bên đường

Xã Đạo Thạnh

26,60

 

 

26,60

1.500,000

Mời gọi đầu tư

2

Khu dân cư An Hòa

Xã Đạo Thạnh

12,88

3,00

 

9,88

470,000

Vốn doanh nghiệp

3

Đường Nguyễn Công Bình và Khu dân cư 02 bên đường (đoạn từ đường Phạm Hùng đến ĐT.870)

Các xã: Trung An, Phước Thạnh

19,96

3,14

 

16,82

1.000,000

Mời gọi đầu tư

4

Đường D7 và Khu dân cư 02 bên đường (đoạn từ vòng xoay Nguyễn Công Bình đến đường Đoàn Thị Nghiệp)

Xã Trung An

6,16

0,16

 

6,00

300,000

Mời gọi đầu tư

5

Đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho

Các xã: Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong, Đạo Thạnh, Phước Thạnh, Trung An, phường 10

9,63

3,97

 

5,66

 

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

6

Trạm biến áp 110kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối

Xã Tân Mỹ Chánh

0,65

0,41

 

0,24

75,000

Vốn ngành điện

7

Xây dựng 110kV mạch kép từ Trạm 220kV Bến Tre đi trạm 220kV Mỹ Tho, tiết diện phân pha 2xACSR 240

Các xã: Phước Thạnh, Trung An, Thới Sơn

0,80

 

 

0,80

 

Vốn ngành điện

8

Khu đô thị Đông Bắc, thành phố Mỹ Tho

Xã Đạo Thạnh

192,50

 

 

192,50

 

Mời gọi đầu tư

9

Phân pha dây dẫn đường dây 110 KV Mỹ Tho 2 - Tân An - Long An

Xã Trung An

0,29

 

 

0,29

 

Vốn ngành điện

10

Chợ Bình Đức

Xã Trung An

0,11

 

 

0,11

38,300

Vốn doanh nghiệp

II. Thị xã Gò Công (Có 16 công trình, dự án)

 

178,21

93,42

 

84,79

11.799,730

 

1

Trạm 110kV KCN Soài Rạp và đường dây đấu nối tỉnh Tiền Giang

Xã Tân Trung và Bình Xuân

0,78

0,66

 

0,12

200,000

Vốn ngành điện

2

Lộ ra 110kV Trạm 220 kV Gò Công

Các xã: Long Chánh, Bình Xuân

0,50

0,37

 

0,13

65,000

Vốn ngành điện

3

Cụm công nghiệp Mỹ Lợi

Xã Bình Đông

50,00

35,6

 

14,4

460,000

Mời gọi đầu tư

4

Dự án đường Trương Định và khu dân cư 02 bên đường (giai đoạn 3)

Phường 5

9,17

0,99

 

8,18

368,000

Mời gọi đầu tư

5

Đường và Khu dân cư Rạch Cầu Huyện (Nam Phương Royal)

Xã Long Thuận, Phường 2

9,30

 

 

9,30

2.000,000

Mời gọi đầu tư

6

Đường và Khu dân cư 02 bên đường Kênh Bến Xe

Xã Long Hưng, Phường 3

14,14

4,78

 

9,36

560,000

Mời gọi đầu tư

7

Đường và khu dân cư 02 bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 1

Xã Long Hưng

10,80

5,18

 

5,62

440,000

Mời gọi đầu tư

8

Đường và khu dân cư 02 bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 2

Xã Long Thuận

9,10

7,95

 

1,15

1.177,700

Mời gọi đầu tư

9

Đường và khu dân cư 02 bên đường Vành đai phía Đông - đoạn 3

Các xã: Long Thuận, Long Hòa

13,83

6,20

 

7,63

1.587,830

Mời gọi đầu tư

10

Khu dân cư thương mại Long Thuận 1

Xã Long Thuận

9,81

3,53

 

6,28

1.000,000

Mời gọi đầu tư

11

Khu dân cư thương mại Long Thuận 2

Xã Long Thuận

9,83

3,68

 

6,15

1.000,000

Mời gọi đầu tư

12

Khu dân cư thương mại Tân Hưng Thịnh

Xã Tân Trung

7,26

7,04

 

0,22

50,000

Vốn doanh nghiệp

13

Khu nhà ở, thương mại dịch vụ Bình Đông

Xã Bình Đông

26,77

15,70

 

11,07

1.786,000

Mời gọi đầu tư

14

Khu dân cư Làng nghề Tân Trung

Xã Tân Trung

1,21

1,03

 

0,18

22,200

Vốn doanh nghiệp

15

Đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò Công - trạm 220kV Mỹ Tho

Các xã: Long Chánh, Bình Xuân

0,51

0,51

 

 

366,000

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

16

Trạm biến áp 220kV Gò Công và đường dây đấu nối Gò Công - Cần Đước

Xã Bình Xuân

5,20

0,20

 

5,00

717,000

Vốn ngành điện

III. Thị xã Cai Lậy (Có 07 công trình, dự án)

 

214,25

33,06

 

181,19

2.523,000

 

1

Đường số 4 và Khu dân cư 02 bên đường (từ ĐH.52 đến tuyến tránh QL1)

Phường 4, xã Long Khánh

18,30

 

 

18,30

300,000

Vốn doanh nghiệp

2

Cụm công nghiệp Mỹ Phước Tây

Xã Mỹ Phước Tây

49,30

29,94

 

19,36

250,000

Vốn doanh nghiệp

3

Đường số 1 và Khu dân cư 02 bên đường (ĐH.52 đến tuyến tránh QL1)

Phường 4, phường 5, xã Long Khánh

17,45

 

 

17,45

710,000

Mời gọi đầu tư

4

Xây mới chợ Tân Hội kết hợp khu dân cư

Xã Tân Hội

4,24

3,12

 

1,12

133,000

Mời gọi đầu tư

5

Khu đô thị mới Mỹ Khánh

Phường Nhị Mỹ, xã Long Khánh

87,00

 

 

87,00

300,000

Mời gọi đầu tư

6

Khu dân cư phía Tây sông Ba Rài

Phường 2

23,70

 

 

23,70

520,000

Mời gọi đầu tư

7

Khu dân cư dọc tuyến tránh 868 - Lộ dây thép

Phường Nhị Mỹ

14,26

 

 

14,26

310,000

Mời gọi đầu tư

IV. Huyện Châu Thành (Có 11 công trình, dự án)

 

88,78

16,35

 

72,43

2.825,960

 

1

Dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Tân Lý Đông

Xã Tân Lý Đông

50,00

9,73

 

40,27

250,000

Mời gọi đầu tư

2

Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối

Các xã: Song Thuận, Vĩnh Kim, Long Hưng, Đông Hòa, Nhị Bình

1,80

0,36

 

1,44

30,000

Vốn ngành điện

3

Khu dân cư, thương mại dịch vụ Vĩnh Kim

Xã Vĩnh Kim

12,80

2,56

 

10,24

384,000

Mời gọi đầu tư

4

Đường và khu dân cư 02 bên đường Thân Đức

Xã Thân Cửu Nghĩa

5,50

1,10

 

4,40

138,000

Mời gọi đầu tư

5

Khu dân cư chợ Dưỡng Điềm

Xã Dưỡng Điềm

3,20

 

 

3,20

64,000

Mời gọi đầu tư

6

Trạm biến áp 220kV Cái Bè và các đường dây đấu nối

Các xã: n Hương, Tân Lý Tây, Tân Lý Đông, Tân Hội Đông

1,16

0,25

 

0,91

11,760

Vốn ngành điện

7

Phân Pha dây dn ĐD 110Kv Long An - 171 Tân Hương

Xã Tân Hương

0,01

 

 

0,01

0,500

Vốn ngành điện

8

Công trình Phân Pha dây dn ĐD 110Kv Mỹ Tho 2 - Tân An - Long An

Xã Long An

0,03

0,01

 

0,02

0,600

Vốn ngành điện

9

Đường Hùng Vương nối dài và Khu dân cư 02 bên đường

Các xã: Long An, Thân Cu Nghĩa

5,00

 

 

5,00

1.817,000

Mời gọi đầu tư

10

Chợ Bình Đức

Xã Bình Đức

0,10

 

 

0,10

38,300

Vốn doanh nghiệp

11

Mở rộng Công viên nghĩa trang Vạn Phước Viên

Xã Tân Lý Đông

9,18

2,34

 

6,84

91,800

Vốn doanh nghiệp

V. Huyện Tân Phước (Có 14 công trình, dự án)

 

454,70

16,36

 

438,34

3.623,383

 

1

Dự án Trạm bơm và tuyến ống nước thô Khu công nghiệp Long Giang

Xã Tân Lập 1

0,20

 

 

0,20

10,000

Vốn doanh nghiệp

2

Dự án Khu nghỉ dưỡng và sân golf Tiền Giang

Xã Tân Lập 1

270,00

 

 

270,00

1.280,000

Vốn doanh nghiệp

3

Dự án Khu dân cư Hòa Cường

Xã Tân Lập 1

25,00

 

 

25,00

740,548

Vốn doanh nghiệp

4

Cụm công nghiệp Thạnh Tân

Xã Thạnh Tân

50,00

 

 

50,00

310,000

Vốn doanh nghiệp

5

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Minh Hưng

Xã Phước Lập

4,92

4,92

 

 

55,095

Vốn doanh nghiệp

6

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Phước Lập

Xã Phước Lập

4,79

4,79

 

 

49,841

Vốn doanh nghiệp

7

Dự án Khu dân cư Tân Phước Lập

Xã Phước Lập

4,94

4,94

 

 

50,900

Vốn doanh nghiệp

8

Công trình Trạm biến áp 220kV Cái Bè (Tân Phước) và đường dây đấu nối

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

5,50

1,40

 

4,10

689,000

Vốn ngành điện

9

Công trình Lộ ra 110kV Trạm 220kV Cái Bè (Đường dây 4 mạch chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch KCN Tân Phước 1 - Trạm 110kV Tân Phước - Phú Cường - Mỹ Hội - Mỹ Thuận)

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

0,19

0,18

 

0,01

11,000

Vốn ngành điện

10

Công trình Lộ ra Trạm 220kV Cái Bè (Đường dây 2 mạch chuyển tiếp vào đường dây Mỹ Tho 2 - Tân Hương - Long An)

Các xã: Tân Hòa Thành, Tân Lập 1

0,43

0,13

 

0,30

82,000

Vốn ngành điện

11

Đường dẫn vào Khu công nghiệp Tân Phước 1

Xã Tân Lập 1

1,13

 

 

1,13

25,000

Vốn doanh nghiệp

12

Đường dẫn vào Khu công nghiệp Tân Phước 2

Các xã: Tân Hòa Thành, Hưng Thạnh, Tân Lập 2

4,00

 

 

4,00

62,000

Vốn doanh nghiệp

13

Khu tái định cư tại chỗ của Khu công nghiệp Tân Phước 1

Xã Tân Lập 1

48,00

 

 

48,00

148,000

Vốn doanh nghiệp

14

Khu tái định cư tại chỗ của Khu công nghiệp Tân Phước 2

Xã Tân Lập 2

35,60

 

 

35,60

110,000

Vốn doanh nghiệp

VI. Huyện Cai Lậy (Có 05 công trình, dự án)

 

98,07

10,40

 

87,67

3.401,550

 

1

Nhà máy nước Hiệp Đức

Xã Hiệp Đức

1,00

 

 

1,00

141,200

Vốn doanh nghiệp

2

Trạm bơm nước thô Cái Bè và hệ thống tuyến ống truyền tải

Xã Tam Bình

1,78

 

 

1,78

60,900

Vốn doanh nghiệp

3

Đường kết nối vào/ra giữa Trạm dừng nghỉ và Đường cao tốc

Xã Phú Nhuận

1,00

0,60

 

0,40

44,970

Ngân sách nhà nước và Vốn doanh nghiệp

4

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Đông sông Bình Long

Xã Bình Phú

46,02

5,50

 

40,52

1.460,110

Vốn doanh nghiệp

5

Khu đô thị mới huyện Cai Lậy phía Tây sông Bình Long

Xã Bình Phú

48,27

4,30

 

43,97

1.694,370

Vốn doanh nghiệp

VII. Huyện Cái Bè (Có 11 công trình, dự án)

 

200,36

1,65

 

198,71

6.992,260

 

1

Khu dân cư TMDV cặp Sông Tiền

Các xã: Hòa Hưng, An Hữu

80,00

 

 

80,00

1.713,000

Mời gọi đầu tư

2

Khu dân cư Chợ An Hữu

Xã An Hữu

10,40

 

 

10,40

292,000

Mời gọi đầu tư

3

Dự án khu dân cư kết hợp TMDV Mỹ Đức Tây

Xã Mỹ Đức Tây

6,60

 

 

6,60

285,000

Mời gọi đầu tư

4

Mở rộng khu dân cư Chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2)

Xã Hậu Mỹ Bắc A

2,55

0,65

 

1,90

66,000

Mời gọi đầu tư

5

Đường Lộ Gòn và Khu dân cư 02 bên đường (từ đường Lê Thị Kim Chi đến Quốc lộ 1)

Các xã: An Cư, Đông Hòa Hiệp

18,79

 

 

18,79

289,460

Mời gọi đầu tư

6

Khu du lịch sinh thái Hòa Hưng

Xã Hòa Hưng

30,00

 

 

30,00

832,000

Mời gọi đầu tư

7

Khu dân cư và chợ Cái Bè

Thị trấn Cái Bè

12,00

 

 

12,00

300,000

Mời gọi đầu tư

8

Cụm công nghiệp An Thạnh 2

Xã Đông Hòa Hiệp

28,00

 

 

28,00

500,000

Vốn doanh nghiệp

9

Di dời trụ điện đường dây 500 thuộc dự án thành phần đầu tư xây dựng cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu thuộc dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2017 - 2020

Các xã: An Hữu, Hòa Hưng

0,10

 

 

0,10

14,800

Vốn ngành điện

10

Nhà máy nước 3 tỉnh Tiền Giang-Long An-Bến Tre

Xã Mỹ Lương

7,00

 

 

7,00

2.300,000

Vốn doanh nghiệp

11

Lộ gom đường Cao tốc (đợt 2)

Các xã

4,92

1,00

 

3,92

400,000

Vốn dự án Cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

VIII. Huyện Chợ Gạo (Có 04 công trình, dự án)

 

42,20

0,27

 

41,93

1.758,700

 

1

Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước, Cần Đước 110kV - Gò Công - Trạm 220kv Mỹ Tho

Các xã: Bình Phục Nhứt, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Long Bình Điền, Đăng Hưng Phước, Song Bình

0,75

 

 

0,75

1,200

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

2

Trạm 110kV Tân Mỹ Chánh và đường dây đấu nối, tỉnh Tiền Giang

Xã Song Bình

0,07

0,07

 

 

1,500

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

3

Trạm biến áp 110kV Thanh Bình và đường dây đấu nối, Tiền Giang

Các xã: Song Bình, Thanh Bình

0,68

0,20

 

0,48

6,000

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

4

Đường Hùng Vương nối dài và Khu dân cư 02 bên đường

Xã Lương Hòa Lạc

40,70

 

 

40,70

1.750,000

Mời gọi đầu tư

IX. Huyện Gò Công Tây (Có 05 công trình, dự án)

 

79,84

24,22

 

55,62

1.502,363

 

1

Cụm công nghiệp Long Bình

Xã Bình Tân

20,00

18,78

 

1,22

185,000

Mời gọi đầu tư

2

Đường dây điện 110kV mạch 2 trạm 220kV Cần Đước, Cần Đước 110kV - Gò Công -Trạm 220kV Mỹ Tho

Các xã: Bình Phú, Thành Công, Yên Luông, Thạnh Trị, Đồng Thạnh, Bình Nhì, Thạnh Nhựt

1,22

0,62

 

0,60

223,363

Vốn vay AFD và vốn ngành điện

3

Cụm công nghiệp Vĩnh Hựu

Xã Vĩnh Hựu

38,00

4,20

 

33,80

380,000

Mời gọi đầu tư

4

Cụm công nghiệp Đông Sơn

Xã Đồng Sơn

20,00

 

 

20,00

 

Mời gọi đầu tư

5

Trạm biến áp 220kV Gò Công và hướng tuyến Đường dây đấu nối Gò Công - Cần Đước

Các xã: Bình Phú, Thành Công

0,62

0,62

 

 

714,000

Vốn ngành điện

X. Huyện Gò Công Đông (Có 10 công trình, dự án)

 

241,92

22,01

153,87

66,04

7.836,000

 

1

Khu dân cư ven sông Long Uông

Thị trấn Tân Hòa

10,66

6,70

 

3,96

220,000

Mời gọi đầu tư

2

Khu dân cư thương mại Tân Tây

Xã Tân Tây

9,91

4,50

 

5,41

115,000

Mời gọi đầu tư

3

Khu dân cư thương mại Vàm Láng

Thị trấn Vàm Láng

9,95

9,65

 

0,30

120,000

Mời gọi đầu tư

4

Dự án Tổ hợp nhà máy kết cấu thép ATAD

Xã Gia Thuận

49,68

 

49,68

 

2.500,000

Mời gọi đầu tư

5

Khu Đô thị kết hợp với nghỉ dưỡng Gò Công Đông

Xã Tân Thành

38,00

 

 

38,00

860,000

Mời gọi đầu tư

6

Mương thay thế kênh Mương Cai

Xã Gia Thuận

0,73

 

0,73

 

 

Vốn doanh nghiệp

7

Bến cảng - Tống kho xăng dầu - khí hóa lỏng và các sản phẩm dầu mỏ DKC Tiền Giang

Xã Gia Thuận

59,91

 

49,80

10,11

3.646,000

Mời gọi đầu tư

8

Cụm công nghiệp Gia Thuận 2

Xã Gia Thuận

50,00

 

50,00

 

175,000

Vốn doanh nghiệp

9

Trạm 110kV KCN Soài Rạp và đường dây đấu nối, tỉnh Tiền Giang

Các xã: Tân phước, Tân Tây, Gia Thuận

1,22

1,16

 

0,06

200,000

Vốn ngành điện

10

Khu dân cư nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ 02 bên đường tỉnh 871B đoạn cuối nối Cụm công nghiệp Gia Thuận 1

Xã Gia Thuận

11,86

 

3,66

8,20

 

Mời gọi đầu tư

XI. Huyện Tân Phú Đông (Có 05 công trình, dự án)

 

128,77

0,34

 

128,43

4.642,800

 

1

Trồng rừng

Xã Phú Tân

3,50

 

 

3,50

0,870

Vốn doanh nghiệp

2

Trồng rừng

Xã Phú Tân

110,00

 

 

110,00

27,430

Vốn doanh nghiệp

3

Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1

Xã Phú Tân

14,50

 

 

14,50

4.464,500

Vốn doanh nghiệp

4

Bến phà Vàm Giồng

Xã Tân Thới

0,18

 

 

0,18

20,000

Vốn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Ban Quản lý Bến phà

5

Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông và đường dây 110kV đấu nối Trạm biến áp 110kV Tân Phú Đông, Tiền Giang

Xã Phú Thạnh

0,59

0,34

 

0,25

130,000

Vốn vay AFD (Vốn vay của Pháp)

98

Tổng số

1.996,68

228,75

153,87

1.614,06

50.289,046

 

299

TỔNG CỘNG

2.523,94

361,74

153,87

2.008,33

75.621,193