HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2024/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 30
tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và
quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 3750/TTr-UBND ngày 18 tháng 9
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra sổ
442/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định ban hành kèm theo Nghị
quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật
mới thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định cụ thể một số mức chi có tính
chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai
Châu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở
CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Lai Châu.
Các nội dung khác không quy định tại quy định này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Mức chi công tác phí; mức chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị
Mức chi công tác phí cho những người đi công tác,
kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên,
chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; mức chi
tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ
hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các
Chương trình, đề án, kế hoạch: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số
15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Điều 3. Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng
1. Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo
viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3
Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng mức chi tại Điều 3, Điều 4,
Điều 5 và Điều 6 của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành
kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29
tháng 3 năm 2022 và Nghị quyết số 42/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu).
2. Mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ,
tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo
mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương
của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: Áp dụng mức chi tại điểm
c khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Lai Châu;
b) Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ: Áp dụng mức
chi tại điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi công tác phí, chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
c) Mức chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại: Áp dụng
mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị.
Điều 4. Mức chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa
đàm, trao đổi kinh nghiệm
1. Mức chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao
đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá
chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao
gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội
đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Áp dụng mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được quy định tại điểm b, khoản 3,
Điều 2 Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lai Châu quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (riêng người
chủ trì áp dụng mức chi bằng 50% mức chi cho người chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở).
2. Mức chi tổ chức cuộc họp đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã:
a) Chủ trì: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/cuộc
họp.
Điều 5. Mức chi biên dịch các tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả
tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
Áp dụng mức chi tại điểm a, khoản 6, Điều 5 Quy
định chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Mức chi biên soạn một số tài liệu phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(đơn vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000.000
|
800.000
|
640.000
|
2
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
300.000
|
240.000
|
190.000
|
3
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.500.000
|
1.200.000
|
960.000
|
4
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
5.000.000
|
4.000.000
|
3.200.000
|
Điều 7. Mức chi thực hiện các cuộc điều tra,
khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở
Áp dụng mức chi tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định nội
dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế
hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở
và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương
trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội
đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế
hoạch
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đơn
vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200.000
|
960.000
|
770.000
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.280.000
|
2
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.920.000
|
b
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
3
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ buổi
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
b
|
Thành viên dự
|
Người/ buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
4
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
5
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ buổi
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/ buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300.000
|
240.000
|
190.000
|
đ
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
6
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch (Đối
với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
Bài viết
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
7
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương
trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500.000
|
400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 9. Mức chi thù lao
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên được
thực hiện như sau:
1. Mức chi thù lao báo cáo viên pháp luật trung
ương, cấp tỉnh và cấp huyện: Áp dụng mức chi tại khoản 1 Điều 4 của Quy định
mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số
11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
2. Mức chi thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở với
tư cách là giảng viên cấp xã: 400.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật
cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
Điều 10. Mức chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
1. Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 1 ngày);
2. Mức chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: Áp dụng mức chi tại điểm b, khoản 4, Điều
1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 11. Mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ
chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức
cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu, trên internet, trên sóng phát thanh -
truyền hình về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm
quyền, thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không
quá 10 ngày): Áp dụng mức chi tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 1 Nghị
quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Cán bộ,
công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thi không được thanh
toán công tác phí ở cơ quan.
2. Mức chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu
hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một
số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi, hội thi
a) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp tỉnh tổ
chức: Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định nội dung, mức
chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi
áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị
quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lai Châu (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị Quyết số
08/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên
thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu);
b) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp huyện tổ
chức: Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại điểm a khoản này;
c) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp xã tổ chức:
Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại điểm b khoản này;
3. Mức chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet
có thêm mức chi đặc thù: Thuê văn nghệ, diễn viên
a) Đối với cấp tỉnh: 450.000 đồng/người/ngày;
b) Đối với cấp huyện: 360.000 đồng/người/ngày;
c) Đối với cấp xã: 290.000 đồng/người/ngày.
4. Mức chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa
bàn tổ chức cuộc thi, hội thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng
không vượt quá mức chi tại mục này)
a) Đối với các cuộc thi sân khấu hóa
Số tt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đơn
vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Giải nhất:
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
6.000.000
|
4.200.000
|
3.000.000
|
2
|
Giải nhì:
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
3
|
Giải ba:
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
5.000.000
|
3.500.000
|
2.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
4
|
Giải khuyến khích:
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
Giải
|
3.000.000
|
2.100.000
|
1.500.000
|
|
+ Cá nhân
|
Giải
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
5
|
Giải phụ khác
|
Giải
|
500.000
|
350.000
|
250.000
|
b) Đối với các hội thi viết, thi trên internet, thi
trên sóng phát thanh - truyền hình: Mức chi giải thưởng tối đa không vượt quá
80% mức giải thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
Điều 12. Mức chi thực hiện báo cáo thống kê về
hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở
Số tt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đơn
vị tính: đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của ngành,
địa phương
|
Báo cáo
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Báo cáo của sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.920.000
|
Điều 13. Mức chi kiểm tra, giám sát, đánh giá
theo định kỳ hoặc đột xuất
Mức chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ
hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở: Áp dụng mức chi tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày
26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 14. Mức chi công tác hòa giải ở cơ sở
1. Mức chi thù lao cho hòa giải viên: Đối với các
hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải: 300.000 đồng/vụ, việc.
Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000
đồng/vụ, việc.
2. Mức chi hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ
chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
3. Mức chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi
mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ
hòa giải): 150.000 đồng/tổ hoà giải/tháng.
Điều 15. Mức chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Áp dụng mức chi tại Điều 2 Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi
bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 16. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên
ngân sách địa phương để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của địa phương và Hội đồng phổ biến, giáo
dục pháp luật cấp tỉnh, Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy
định của pháp luật./.