HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2019/NQ-HĐND
|
Bắc
Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ VÀ NGƯỜI THAM GIA CÔNG VIỆC Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã số
06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định số lượng chức danh, một số chế độ đối
với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày
11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp
đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ,
Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán,
chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14
tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ
máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08
tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 293/TTr-UBND ngày 02 tháng12
năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chức danh, số lượng; mức khoán quỹ phụ cấp; mức phụ cấp từng chức danh
đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là
cấp xã)
1. Chức danh, mức
phụ cấp từng chức danh đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã: Có Phụ lục số 01 kèm theo.
2. Số lượng người hoạt động không
chuyên trách
a) Cấp xã loại
I không quá 13 người;
b) Cấp xã loại
II không quá 12 người;
c) Cấp xã loại III không quá 10 người.
3. Mức khoán quỹ
phụ cấp hàng tháng các chức danh (bao gồm cả kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm
xã hội và Bảo hiểm y tế) theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ, cụ thể:
a) Cấp xã loại I được khoán quỹ phụ
cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;
b) Cấp xã loại II được khoán quỹ
phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;
c) Cấp xã loại III được khoán quỹ
phụ cấp bằng 11,4 lần mức lương cơ sở.
Điều 2. Chức danh, số lượng; mức khoán quỹ phụ cấp, bồi dưỡng; mức phụ cấp, bồi
dưỡng từng chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân
phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố
1. Chức
danh, mức phụ cấp từng chức danh đối với người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố: Có Phụ lục số 02 kèm theo.
Số lượng người hoạt
động không chuyên trách không quá 03 người/01 thôn, tổ dân phố.
2. Người tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố và mức bồi dưỡng người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố: Có
Phụ lục số 03 kèm theo.
3. Mức khoán quỹ phụ cấp, bồi dưỡng
hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và người
tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố
a) Thôn, tổ dân phố loại I bằng
6,50 lần mức lương cơ sở;
b) Thôn, tổ dân phố loại II, loại
III bằng 5,68 lần mức lương cơ sở.
Điều 3.
Mức phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã đảm
nhiệm thêm không quá 01 chức danh không chuyên trách và được hưởng 50% phụ cấp
của chức danh đảm nhiệm.
2. Người hoạt động không chuyên
trách cấp xã đảm nhiệm thêm nhiệm vụ của 01 chức danh không chuyên trách khác
thì được hưởng 100% phụ cấp của chức danh đảm nhiệm; nếu đảm nhiệm thêm nhiệm vụ
của chức danh không chuyên trách khác nữa thì được hưởng thêm 50% phụ cấp của
chức danh đảm nhiệm (một người hoạt động không chuyên trách được đảm nhiệm tối
đa 03 chức danh).
3. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố có thể đảm nhiệm thêm nhiệm vụ của 01 chức danh không
chuyên trách khác và đảm nhiệm thêm không quá 01 công việc ở thôn, tổ dân phố
và được hưởng 100% phụ cấp, bồi dưỡng của chức danh, công việc đảm nhiệm.
4. Người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố được đảm nhiệm thêm không quá 02 công việc ở thôn, tổ
dân phố và được hưởng 100% mức bồi dưỡng của công việc đó.
5. Người tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố được làm thêm không quá 02 công việc khác nữa và được hưởng
100% mức bồi dưỡng công việc đó.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Do ngân sách trung ương và ngân
sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kết thúc niên độ ngân sách, trường
hợp quỹ phụ cấp, bồi dưỡng theo mức khoán sau khi đã thực hiện chi trả theo quy
định mà vẫn còn dư, được sử dụng để bổ sung thu nhập tăng thêm cho người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn,
tổ dân phố.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao UBND tỉnh
quy định tiêu chuẩn, việc tuyển chọn những người hoạt động không chuyên trách
và triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được
HĐND tỉnh khoá XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11
tháng 12 năm
2019, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số
04/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của HĐND tỉnh quy định
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP TỪNG CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số
45/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2019 của HĐND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Xã, phường, thị trấn loại 1
|
Xã, phường, thị trấn loại 2
|
Xã, phường, thị trấn loại 3
|
1
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh;
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
(chỉ bố trí ở đơn vị có tổ chức Hội Nông dân)
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp
Phụ nữ
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
5
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
6
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
7
|
Trưởng ban Thanh tra nhân
dân
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
8
|
Phó trưởng Công an xã, thị
trấn (Trưởng ban Bảo vệ dân phố đối với phường)
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
9
|
Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
10
|
Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ;
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
11
|
Đài truyền thanh- Quản lý
văn hóa, thông tin, thể thao
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
12
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
0,9
|
0,7
|
0,6
|
13
|
Phó ban Tổ chức Đảng ủy
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
14
|
Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm
tra Đảng ủy
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
15
|
Văn phòng Đảng ủy
|
0,9
|
0,8
|
0,6
|
16
|
Công an viên đối với xã,
thị trấn (Phó ban Bảo vệ dân phố đối với phường).
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP TỪNG CHỨC DANH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Chức danh
|
Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Thôn, tổ dân
phố loại I
|
Thôn, tổ dân
phố loại II, loại III
|
1
|
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân
phố
|
1,0
|
0,9
|
2
|
Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân
phố)
|
1,0
|
0,9
|
3
|
Trưởng ban công tác mặt trận
thôn, tổ dân phố
|
0,7
|
0,6
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC BỒI DƯỠNG NGƯỜI THAM GIA CÁC CÔNG VIỆC
Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số
45/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2019 của HĐND tỉnh
Bắc Giang)
STT
|
Người tham
gia công việc ở thôn, tổ dân phố
|
Mức bồi dưỡng hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)
|
Thôn, tổ dân
phố loại I
|
Thôn, tổ dân
phố loại II, loại III
|
1
|
Phó thôn (Tổ phó tổ dân phố)
|
0,7
|
0,6
|
2
|
Công an viên ở thôn, tổ
dân phố thuộc xã, thị trấn (Bảo vệ dân phố ở tổ dân phố thuộc phường)
|
0,7
|
0,6
|
3
|
Thôn (tổ) đội trưởng
|
0,5
|
0,4
|
4
|
Nhân viên y tế và dân số
|
0,5
|
0,4
|
5
|
Phó Bí thư Chi bộ
|
0,25
|
0,23
|
6
|
Chi hội trưởng Hội Người
cao tuổi
|
0,23
|
0,21
|
7
|
Chi hội trưởng Hội Cựu chiến
binh
|
0,23
|
0,21
|
8
|
Chi hội trưởng Hội Nông
dân
|
0,23
|
0,21
|
9
|
Chi hội trưởng Hội Liên hiệp
phụ nữ
|
0,23
|
0,21
|
10
|
Bí thư chi đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh
|
0,23
|
0,21
|