Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2024 về Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 44/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Nguyễn Văn Lộc |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 6953/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm tra số 127/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách nhà nước là 36.000.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu nghìn tỷ đồng). Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 7.132.090.000.000 đồng (Bảy nghìn một trăm ba mươi hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng), bao gồm:
a) Vốn trong nước: 2.550.731.000.000 đồng (Hai nghìn năm trăm năm mươi tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng).
b) Vốn ODA: 581.359.000.000 đồng (Năm trăm tám mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi chín triệu đồng).
c) Vốn ngân sách Trung ương từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi năm 2022: 4.000.000.000.000 đồng (Bốn nghìn tỷ đồng). (Phụ lục I kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chi tiết và điều chỉnh (nếu có) theo các Quyết định giao, điều chỉnh của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vốn ngân sách địa phương: 28.867.910.000.000 đồng (Hai mươi tám nghìn tám trăm sáu mươi bảy tỷ, chín trăm mười triệu đồng), bao gồm:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.960.070.000.000 đồng (Bốn nghìn chín trăm sáu mươi tỷ, không trăm bảy mươi triệu đồng).
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.420.000.000.000 đồng (Bốn nghìn bốn trăm hai mươi tỷ đồng).
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 2.180.000.000.000 đồng (Hai nghìn một trăm tám mươi tỷ đồng).
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 903.200.000.000 đồng (Chín trăm lẻ ba tỷ, hai trăm triệu đồng).
đ) Vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.404.640.000.000 đồng (Sáu nghìn bốn trăm lẻ bốn tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).
e) Nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản: 10.000.000.000.000 đồng (Mười nghìn tỷ đồng).
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương là 27.964.710.000.000 đồng (Hai mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi bốn tỷ, bảy trăm mười triệu đồng) cho 239 dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư.
(Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo)
Thực hiện phân bổ vốn bội chi ngân sách địa phương 903.200.000.000 đồng (Chín trăm lẻ ba tỷ, hai trăm triệu đồng) sau khi ký kết hiệp định vay với nhà tài trợ nước ngoài.
Điều 3. Cho phép tiếp tục bố trí vốn thực hiện trong Kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho 44 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 5.983.344.000.000 đồng (Năm nghìn chín trăm tám mươi ba tỷ, ba trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 6953/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm tra số 127/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách nhà nước là 36.000.000.000.000 đồng (Ba mươi sáu nghìn tỷ đồng). Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 7.132.090.000.000 đồng (Bảy nghìn một trăm ba mươi hai tỷ, không trăm chín mươi triệu đồng), bao gồm:
a) Vốn trong nước: 2.550.731.000.000 đồng (Hai nghìn năm trăm năm mươi tỷ, bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng).
b) Vốn ODA: 581.359.000.000 đồng (Năm trăm tám mươi mốt tỷ, ba trăm năm mươi chín triệu đồng).
c) Vốn ngân sách Trung ương từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi năm 2022: 4.000.000.000.000 đồng (Bốn nghìn tỷ đồng). (Phụ lục I kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ chi tiết và điều chỉnh (nếu có) theo các Quyết định giao, điều chỉnh của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vốn ngân sách địa phương: 28.867.910.000.000 đồng (Hai mươi tám nghìn tám trăm sáu mươi bảy tỷ, chín trăm mười triệu đồng), bao gồm:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.960.070.000.000 đồng (Bốn nghìn chín trăm sáu mươi tỷ, không trăm bảy mươi triệu đồng).
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.420.000.000.000 đồng (Bốn nghìn bốn trăm hai mươi tỷ đồng).
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 2.180.000.000.000 đồng (Hai nghìn một trăm tám mươi tỷ đồng).
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 903.200.000.000 đồng (Chín trăm lẻ ba tỷ, hai trăm triệu đồng).
đ) Vốn đầu tư từ Đề án khai thác nguồn lực từ đất: 6.404.640.000.000 đồng (Sáu nghìn bốn trăm lẻ bốn tỷ, sáu trăm bốn mươi triệu đồng).
e) Nguồn cải cách tiền lương chi đầu tư xây dựng cơ bản: 10.000.000.000.000 đồng (Mười nghìn tỷ đồng).
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương là 27.964.710.000.000 đồng (Hai mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi bốn tỷ, bảy trăm mười triệu đồng) cho 239 dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư.
(Phụ lục II, III, IV, V, VI kèm theo)
Thực hiện phân bổ vốn bội chi ngân sách địa phương 903.200.000.000 đồng (Chín trăm lẻ ba tỷ, hai trăm triệu đồng) sau khi ký kết hiệp định vay với nhà tài trợ nước ngoài.
Điều 3. Cho phép tiếp tục bố trí vốn thực hiện trong Kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho 44 dự án quá thời gian bố trí vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công với tổng số vốn bố trí là 5.983.344.000.000 đồng (Năm nghìn chín trăm tám mươi ba tỷ, ba trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
(Phụ lục VII kèm theo)
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Chủ đầu tư |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
|
7.132.090 |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
|
6.550.731 |
|
Vốn NSTW (trong nước) |
|
6.550.731 |
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
15.000 |
|
Giao thông |
|
15.000 |
1 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
15.000 |
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
|
2.535.731 |
|
Bảo vệ môi trường |
|
926.620 |
2 |
Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
926.620 |
|
Giao thông |
|
1.609.111 |
3 |
Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
609.111 |
4 |
Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1.000.000 |
|
Các dự án khởi công mới năm 2025 |
|
4.000.000 |
|
Giao thông |
|
4.000.000 |
5 |
Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành - đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
4.000.000 |
|
CHƯA PHÂN BỔ |
|
581.359 |
|
Vốn ODA |
|
581.359 |
PHỤ LỤC II
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Số dự án |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
239 |
28.867.910 |
I |
PHÂN BỔ CHI TIẾT |
239 |
27.964.710 |
|
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
239 |
27.964.710 |
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
239 |
22.723.825 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
150 |
19.722.083 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
75 |
2.180.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
14 |
821.742 |
|
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN |
|
5.240.885 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
2.640.885 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
2.600.000 |
II |
CHƯA PHÂN BỔ |
|
903.200 |
|
Vốn bội chi ngân sách địa phương |
|
903.200 |
PHỤ LỤC III
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO CHỦ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Số dự án |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
239 |
27.964.710 |
|
Khối tỉnh |
114 |
19.591.407 |
1 |
Ban quản lý dự án chuyên ngành Nước thải tỉnh |
3 |
352.965 |
2 |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
37 |
17.040.902 |
3 |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh |
33 |
1.199.897 |
4 |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 |
631.645 |
5 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
1 |
300 |
6 |
Công an tỉnh |
3 |
261.231 |
7 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
3 |
9.300 |
8 |
Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương |
1 |
100 |
9 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
1 |
100 |
10 |
Sở Giáo dục và đào tạo |
1 |
50 |
11 |
Sở Nội vụ |
2 |
3.200 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 |
49.000 |
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
14 |
37.490 |
14 |
Sở Xây dựng |
1 |
2.836 |
15 |
Sở Y tế |
1 |
50 |
16 |
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn |
1 |
1.141 |
17 |
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore |
1 |
1.000 |
18 |
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương |
1 |
200 |
|
Khối huyện, thành phố |
125 |
8.373.303 |
19 |
UBND huyện Bàu Bàng |
7 |
273.751 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
2 |
1.600 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
5 |
15.616 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
156.535 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
100.000 |
20 |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
7 |
337.204 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
2 |
26.073 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
5 |
47.876 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
163.255 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
100.000 |
21 |
UBND huyện Dầu Tiếng |
13 |
726.277 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
6 |
186.010 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
5 |
85.843 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
190.408 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
100.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
2 |
164.016 |
22 |
UBND huyện Phú Giáo |
14 |
351.326 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
5 |
11.900 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
9 |
65.500 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
173.926 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
100.000 |
23 |
UBND thành phố Bến Cát |
12 |
765.754 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
2 |
600 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
7 |
60.286 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
267.907 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
300.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
3 |
136.961 |
24 |
UBND thành phố Dĩ An |
20 |
2.110.065 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
7 |
1.061.477 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
12 |
80.256 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
435.332 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
500.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
1 |
33.000 |
25 |
UBND thành phố Tân Uyên |
11 |
804.764 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
3 |
700 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
6 |
46.300 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
311.358 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
400.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
2 |
46.406 |
26 |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
22 |
1.567.938 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
7 |
117.547 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
11 |
116.760 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
430.272 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
500.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
4 |
403.359 |
27 |
UBND thành phố Thuận An |
19 |
1.436.224 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
9 |
297.200 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
8 |
89.132 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
511.892 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
500.000 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
2 |
38.000 |
PHỤ LỤC IV
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỔNG HỢP THEO NGÀNH, LĨNH
VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Số dự án |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
239 |
27.964.710 |
|
Hạ tầng kinh tế |
110 |
20.730.886 |
1 |
Bảo vệ môi trường |
9 |
705.311 |
2 |
Cấp thoát nước |
13 |
566.926 |
3 |
Giao thông |
86 |
19.377.228 |
4 |
Nông, lâm nghiệp |
2 |
81.421 |
|
Hạ tầng văn hóa - xã hội |
118 |
1.675.106 |
5 |
Các khoản chi khác theo quy định |
1 |
3.461 |
6 |
Công nghệ thông tin |
7 |
6.086 |
7 |
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
71 |
493.538 |
8 |
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
3 |
9.300 |
9 |
Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
6 |
14.450 |
10 |
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
14 |
104.696 |
11 |
Y tế |
16 |
1.043.575 |
|
Quản lý nhà nước - An ninh - Quốc phòng |
11 |
317.833 |
12 |
An ninh |
3 |
261.231 |
13 |
Phát triển đô thị thông minh |
1 |
49.000 |
14 |
Quản lý nhà nước |
5 |
6.900 |
15 |
Quốc phòng |
2 |
702 |
|
Vốn phân cấp theo tiêu chí |
|
2.640.885 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
2.600.000 |
PHỤ LỤC V
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ CHI TIẾT DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Chủ đầu tư |
Số dự án |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
|
239 |
27.964.710 |
|
Vốn tỉnh tập trung |
|
150 |
19.722.083 |
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
37 |
2.269.757 |
|
Bảo vệ môi trường |
|
3 |
24.596 |
1 |
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên) |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
14.816 |
2 |
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
7.590 |
3 |
Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
2.190 |
|
Các khoản chi khác theo quy định |
|
1 |
3.461 |
4 |
Xây dựng hàng rào rừng Kiến An, xã An Lập |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
3.461 |
|
Cấp thoát nước |
|
5 |
557.886 |
5 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An) |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
3.000 |
6 |
Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm |
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn |
1 |
1.141 |
7 |
Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
273.749 |
8 |
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
185.996 |
9 |
Xây dựng mới hệ thống thoát nước hạ lưu đường Lê Thị Trung |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
94.000 |
|
Công nghệ thông tin |
|
1 |
2.836 |
10 |
Triển khai áp dụng mô hình cập nhật dữ liệu GIS ngành xây dựng theo quy trình nghiệp vụ |
Sở Xây dựng |
1 |
2.836 |
|
Giao thông |
|
21 |
1.044.307 |
11 |
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
8.598 |
12 |
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
10.000 |
13 |
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
4.500 |
14 |
Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
10.000 |
15 |
Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
5.000 |
16 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
50.000 |
17 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
30.000 |
18 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
20.000 |
19 |
Nâng cấp đường ĐT746 đoạn từ Cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
105.000 |
20 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát) |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
92.424 |
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
42.959 |
22 |
Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
35.500 |
23 |
Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
45.000 |
24 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
6.586 |
25 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
500 |
26 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
1.300 |
27 |
Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
10.000 |
28 |
Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
25.973 |
29 |
Xây dựng đường và cầu Vàm Tư |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
9.967 |
30 |
Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
440.000 |
31 |
Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
91.000 |
|
Nông, lâm nghiệp |
|
1 |
81.321 |
32 |
Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
81.321 |
|
Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
|
1 |
14.000 |
33 |
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 5: Trụ sở làm việc |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
14.000 |
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
1 |
76.000 |
34 |
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
76.000 |
|
Y tế |
|
3 |
465.350 |
35 |
Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
293.000 |
36 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của nhà nước |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
2.350 |
37 |
Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1.500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
170.000 |
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
|
11 |
7.000.735 |
|
Bảo vệ môi trường |
|
2 |
670.615 |
38 |
Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh |
1 |
352.565 |
39 |
Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
318.050 |
|
Giao thông |
|
8 |
6.323.120 |
40 |
Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
917.912 |
41 |
Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
1.829.520 |
42 |
Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
549.536 |
43 |
Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
1.372.905 |
44 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
401.340 |
45 |
Xây dựng đường Bắc Nam 3 |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
970.377 |
46 |
Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
181.530 |
47 |
Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
100.000 |
|
Y tế |
|
1 |
7.000 |
48 |
Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước (gđ 1) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
7.000 |
|
Các dự án khởi công mới năm 2025 |
|
4 |
10.307.731 |
|
An ninh |
|
1 |
258.731 |
49 |
Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông |
Công an tỉnh |
1 |
258.731 |
|
Giao thông |
|
2 |
10.000.000 |
50 |
Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành - đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
4.000.000 |
51 |
Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
6.000.000 |
|
Phát triển đô thị thông minh |
|
1 |
49.000 |
52 |
Đầu tư mở rộng hệ thống quan trắc, chia sẻ cơ sở dữ liệu và quản lý môi trường phục vụ phát triển thành phố thông minh tỉnh Bình Dương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 |
49.000 |
|
Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán |
|
1 |
3.000 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
1 |
3.000 |
53 |
Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
3.000 |
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
71 |
67.458 |
|
An ninh |
|
1 |
500 |
54 |
Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin vô tuyến bộ đàm kỹ thuật số UHF phục vụ công tác ANTT, PCCC và CNCH tỉnh Bình Dương |
Công an tỉnh |
1 |
500 |
|
Bảo vệ môi trường |
|
4 |
10.100 |
55 |
Di dời các hộ dân có nguy cơ sạt lở cao ven sông Đồng Nai thị xã Tân Uyên |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
100 |
56 |
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức - Giai đoạn 2 |
BQLDA ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
4.000 |
57 |
Hệ thống thoát nước hạ lưu cầu Ông Bố (Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp làm đường giao thông nội đồng) |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
3.000 |
58 |
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
3.000 |
|
Cấp thoát nước |
|
8 |
9.040 |
59 |
Cải tạo, khai thông suối Vàm Vá, huyện Phú Giáo |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
200 |
60 |
Đầu tư giải quyết ngập lưu vực rạch Ông Đành (từ Đại lộ Bình Dương đến sông Sài Gòn) |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
2.840 |
61 |
Nạo vét, gia cố suối Bến Mít và suối Bà Tánh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
500 |
62 |
Thoát nước và xử lý nước thải khu vực Bến Cát |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh |
1 |
100 |
63 |
Trục thoát nước Suối Giữa (đoạn từ sau trạm thu phí đến cầu Bà Cô gồm cả rạch Bưng Cầu) |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
4.600 |
64 |
Xây dựng hồ điều tiết chống ngập khu vực Suối Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
200 |
65 |
Xây dựng hồ điều tiết chống ngập khu vực Suối Giữa |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
200 |
66 |
Xây dựng suối Bình Thắng (đoạn từ Đại học Quốc gia đến Quốc lộ 1A), phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
400 |
|
Công nghệ thông tin |
|
6 |
3.250 |
67 |
Đầu tư hệ thống Telehealth |
Sở Y tế |
1 |
50 |
68 |
Đầu tư hệ thống thư viện số thông minh đa phương tiện cho các trường THCS- THTP |
Sở Giáo dục và đào tạo |
1 |
50 |
69 |
Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương |
Sở Nội vụ |
1 |
3.000 |
70 |
Trang bị hệ thống camera thông minh cho Bảo tàng và các di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2027 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
50 |
71 |
Ứng dụng công nghệ thông tin Triển khai hệ thống Bảo tàng số tỉnh Bình Dương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
50 |
72 |
Ứng dụng công nghệ xây dựng thư viện thông minh giai đoạn 2023 - 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
50 |
|
Giao thông |
|
28 |
8.313 |
73 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40) |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
50 |
74 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn) |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
50 |
75 |
Đầu tư xây dựng đường dọc Sông Bé huyện Phú Giáo |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
200 |
76 |
Đầu tư xây đường ĐH 508 nối dài từ ĐH 507 đi ĐT 750 |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
200 |
77 |
Đoạn dẫn cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành từ ngã ba Độc Lập đến ranh Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
100 |
78 |
Đường ĐT.746 - giai đoạn 2 từ Km17+201 đến Km19+000 (giáp Tân Mỹ) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
100 |
79 |
Đường nối Vành đai 3 TP.HCM với Sân bay Biên Hòa (đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phạm Văn Diêu) |
BQL dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
500 |
80 |
Đường từ ngã 3 chợ Tân Ba (ĐT.747A, Tân Uyên) kết nối đường D21 (phường Tân Hạnh, Biên Hòa) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
200 |
81 |
Đường Trục chính Đông Tây (Giai đoạn 2) đoạn từ Quốc lộ 1K - đến đường Trần Hưng Đạo |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
82 |
Đường trục Đông Tây TP.Thuận An kết nối Quận 12 qua đường Vĩnh Phú 10 (đường LKV11) đến thành phố Thủ Đức |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
100 |
83 |
Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
100 |
84 |
Giải phóng mặt bằng đường dọc Suối Cái thành phố Tân Uyên |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
500 |
85 |
Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
1.050 |
86 |
Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
2.000 |
87 |
Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
200 |
88 |
Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo) |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
89 |
Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
382 |
90 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.749F (đoạn từ cầu Tây Ninh - Bình Dương đến Quốc lộ 56B ) |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
200 |
91 |
Nút giao Nguyễn Chí Thanh - Quốc lộ 13 |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
100 |
92 |
Nút giao Sóng Thần |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
126 |
93 |
Quốc lộ 13c đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
100 |
94 |
Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
100 |
95 |
Xây dựng cầu Hiếu Liêm |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
100 |
96 |
Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
105 |
97 |
Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
500 |
98 |
Xây dựng mới đường ĐH.429 (Đường ĐT 745B theo Quy hoạch vùng huyện) |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
100 |
99 |
Xây dựng mới đường từ ĐT.749A đến giáp Khu công nghiệp Rạch Bắp, xã An Điền, thị xã Bến Cát |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
50 |
100 |
Xây dựng tuyến đường sắt từ ga Bàu Bàng đến ga An Bình |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
900 |
|
Nông, lâm nghiệp |
|
1 |
100 |
101 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng trang trại Đội thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương |
Đội Thanh niên xung phong tỉnh Bình Dương |
1 |
100 |
|
Quản lý nhà nước |
|
3 |
200 |
102 |
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hành chính tỉnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
100 |
103 |
Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
104 |
Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
3 |
3.000 |
105 |
Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất cho Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore |
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore |
1 |
1.000 |
106 |
Đầu tư nghề trọng điểm giai đoạn 2011- 2015 nghề điện dân dụng cấp độ Quốc gia |
Trường cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương |
1 |
200 |
107 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
1.800 |
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
2 |
1.500 |
108 |
Camera cho phóng viên và thiết bị sản xuất chương trình |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
1 |
1.000 |
109 |
Thiết bị lưu động cho phóng viên tác nghiệp |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
1 |
500 |
|
Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
|
3 |
250 |
110 |
Khu liên hợp văn hóa thể thao tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
111 |
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 2: Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
112 |
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương - Dự án 6: Nhà dạy văn hóa và lý thuyết (500 HS) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
10 |
28.155 |
113 |
Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
3.755 |
114 |
Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
1.500 |
115 |
Dự án Trùng tu, tôn tạo DT Sở CHTP CD HCM (GĐ2) - DA 2: Sưu tầm và trưng bày hình ảnh tư liệu hiện vật; TĐTT; XD sa bàn, bệ thờ các AHLS; Phục chế nhà LV, SH, hiện vật gắn liền của ba ĐC chỉ huy CD |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
200 |
116 |
Nhà thiếu nhi tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
117 |
Tôn tạo di tích lịch sử Khảo cổ Dốc Chùa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
22.000 |
118 |
Trang thiết bị nội thất cho Trung tâm hoạt động công đoàn tỉnh Bình Dương |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
1 |
100 |
119 |
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
120 |
Trung tâm thông tin báo chí Bình Dương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
200 |
121 |
Xây dựng mới thư viện tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
122 |
Xây dựng Tượng đài Trung tâm, nhà bia (nội dung văn bia), các hạng mục công trình phục chế, tranh tượng, phù điêu Khu di tích lịch sử Chiến khu Long Nguyên |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
200 |
|
Y tế |
|
2 |
3.050 |
123 |
Bệnh viện tuyến cuối 2.000 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
50 |
124 |
Khối giáo dục đào tạo - Khối ký túc xá học viên, thân nhân người bệnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
3.000 |
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2024 |
|
26 |
73.402 |
|
An ninh |
|
1 |
2.000 |
125 |
Cơ sở làm việc Công an thành phố Thủ Dầu Một |
Công an tỉnh |
1 |
2.000 |
|
Giao thông |
|
12 |
46.417 |
126 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
1.000 |
127 |
Các trục giao thông chính thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của Nhà nước |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
4.999 |
128 |
Đường Bạch Đằng nối dài, Tp.Thủ Dầu Một |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
1.000 |
129 |
Đường ĐT744 đoạn từ cầu Ông Cộ đến Km 12+000 |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
3.000 |
130 |
Giải phóng mặt bằng đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng (đoạn từ đường 7B đến Khu Công nghiệp Bàu Bàng) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
1.000 |
131 |
Nâng cấp mở rộng đường ĐT.750 (đoạn từ ngã tư Làng 5 đến trung tâm xã Định Hiệp) |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
6.414 |
132 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT747A đoạn từ dốc Bà Nghĩa (ranh thị trấn Uyên Hưng) đến ngã ba Cổng Xanh (giáp đường ĐT741), huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
3.854 |
133 |
Xây dựng Bờ kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn từ cầu Rạch Tre đến Thị ủy thị xã Tân Uyên - Giai đoạn 2 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
7.600 |
134 |
Xây dựng cầu Đò mới qua sông Thị Tính |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
550 |
135 |
Xây dựng đường từ ngã ba Mười Muộn đi ngã ba Tân Thành, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
500 |
136 |
Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
1.500 |
137 |
Xây dựng đường Thủ Biên - Đất Cuốc với quy mô 4 làn xe (Giai đoạn 1) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
15.000 |
|
Quản lý nhà nước |
|
2 |
6.700 |
138 |
Dự án: “Cải tạo tầng P1 và hệ thống chữa cháy tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính” (Giai đoạn 2) |
Sở Nội vụ |
1 |
200 |
139 |
Kho lưu trữ của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
6.500 |
|
Quốc phòng |
|
1 |
300 |
140 |
Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
1 |
300 |
|
Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
|
1 |
7.800 |
141 |
Trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
1 |
7.800 |
|
Sự nghiệp Thể dục Thể thao |
|
2 |
200 |
142 |
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 1: hạ tầng kỹ thuật đường số 1, số 2, trục đường cảnh quan, san nền; Nhà thường trực (3 nhà)) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
143 |
Xây dựng Trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh Bình Dương (dự án 4: Nhà luyện tập các môn võ thuật, nhà luyện tập các môn khác) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
3 |
541 |
144 |
Dự án Trùng tu, tôn tạo Di tích Sở Chỉ huy tiền phương Chiến dịch Hồ Chí Minh giai đoạn 2 (Dự án 1: Xây dựng hạ tầng toàn khu) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
101 |
145 |
Nâng cấp cơ sở vật chất Bảo tàng tỉnh Bình Dương |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
100 |
146 |
Trưng bày mỹ thuật khu tưởng niệm chiến khu D |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 |
340 |
|
Y tế |
|
4 |
9.444 |
147 |
Bệnh viện chuyên khoa Lao Phổi tỉnh Bình Dương (Nguồn: cân đối NS tỉnh) - giai đoạn 1 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
500 |
148 |
Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần tỉnh Bình Dương (XSKT) - giai đoạn 1 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
450 |
149 |
Đầu tư Cơ sở hạ tầng Khu tái định cư thuộc Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình Nhà nước, phường Định Hòa |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
8.194 |
150 |
Hệ thống thu gom nước thải Khu Quy hoạch Định Hòa |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh |
1 |
300 |
|
Vốn xổ số kiến thiết |
|
75 |
2.180.000 |
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
9 |
375.031 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
6 |
147.000 |
151 |
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trung Trực |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
26.000 |
152 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Hòa Lợi thành Trường Tiểu học An Lợi |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
25.000 |
153 |
Trường Tiểu học An Phú 3 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
23.000 |
154 |
Trường Tiểu học Tân Lập |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
42.000 |
155 |
Trường Trung học cơ sở Lai Uyên |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
15.000 |
156 |
Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học An Long |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
16.000 |
|
Y tế |
|
3 |
228.031 |
157 |
Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
105.000 |
158 |
Nâng cấp Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
85.031 |
159 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh) |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
38.000 |
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
|
5 |
1.078.939 |
|
Giao thông |
|
1 |
686.581 |
160 |
Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
686.581 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
3 |
142.358 |
161 |
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THCS Nguyễn Trường Tộ |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
25.000 |
162 |
Trường Trung học cơ sở Bình Thắng |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
50.000 |
163 |
Xây dựng mới bổ sung Trường THCS Tương Bình Hiệp |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
67.358 |
|
Y tế |
|
1 |
250.000 |
164 |
Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
250.000 |
|
Các dự án khởi công mới năm 2025 |
|
5 |
581.450 |
|
Giao thông |
|
1 |
447.150 |
165 |
Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1 |
447.150 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
3 |
54.300 |
166 |
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
14.300 |
167 |
Trường Tiểu học Tân Vĩnh Hiệp B |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
30.000 |
168 |
Trường Trung học cơ sở Đông Chiêu (giai đoạn 2) |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
10.000 |
|
Y tế |
|
1 |
80.000 |
169 |
Bãi đậu xe, công viên, cây xanh và hàng rào trạm xử lý nước thải thuộc khu Quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện đa khoa 1.500 giường và Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
80.000 |
|
Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán |
|
1 |
14.782 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
1 |
14.782 |
170 |
Trường Mầm non Hoa Cúc 2 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
14.782 |
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
40 |
73.908 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
40 |
73.908 |
171 |
Cải tạo nâng cấp mở rộng Trường THCS Chánh Nghĩa |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
172 |
Cải tạo, mở rộng Trường THPT Dĩ An |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
173 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Định Hòa |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
34.736 |
174 |
Mở mới dự án Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Chánh Nghĩa |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
175 |
Nâng cấp, mở rộng Trường tiểu học Bình Hòa 2 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
100 |
176 |
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Bàu Bàng |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
100 |
177 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Bắc Tân Uyên |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
100 |
178 |
Trường Mầm non An Thái |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
200 |
179 |
Trường Mầm non Châu Thới |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
256 |
180 |
Trường Mầm non Hưng Hòa |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
316 |
181 |
Trường MN Tân Phước Khánh |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
100 |
182 |
Trường Tiểu học An Sơn (Bến Cát) |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
30.350 |
183 |
Trường Tiểu học Định Hiệp |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
100 |
184 |
Trường Tiểu Học Đông An |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
185 |
Trường Tiểu học Hòa Phú 2 |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
186 |
Trường Tiểu học Lái Thiêu 2 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
50 |
187 |
Trường Tiểu học Phú Mỹ 2 |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
188 |
Trường Tiểu học Thanh An |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
100 |
189 |
Trường tiểu học Vĩnh Tân |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
100 |
190 |
Trường TH Dĩ An |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
191 |
Trường THCS An Tây |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
100 |
192 |
Trường THCS Bình Mỹ |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
100 |
193 |
Trường THCS Bình Phú |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
100 |
194 |
Trường THCS Đông Hòa B |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
195 |
Trường THCS Tân Hưng |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
100 |
196 |
Trường THCS Thạnh Phước |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
100 |
197 |
Trường THCS Trừ Văn Thố (bổ sung gđ 2) |
UBND huyện Bàu Bàng |
1 |
100 |
198 |
Trường THPT Thới Hoà |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
100 |
199 |
Trường THPT Thường Tân |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
100 |
200 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
100 |
201 |
Trường Trung học cơ sở Hội Nghĩa |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
1.700 |
202 |
Trường Trung học Cơ sở Nguyễn Bỉnh Khiêm |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
100 |
203 |
Trường Trung học cơ sở Phú Tân |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
204 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
3.000 |
205 |
Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học Phước Hòa A |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
100 |
206 |
Xây dựng bổ sung Trường THCS An Bình |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
100 |
207 |
Xây dựng bổ sung Trường THCS An Linh |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
200 |
208 |
Xây dựng bổ sung Trường THCS Trần Hưng Đạo |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
100 |
209 |
Xây dựng mới trường THCS Thuận Giao 2 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
100 |
210 |
Xây dựng thay thế Trường THCS Trần Đại Nghĩa |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
100 |
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2024 |
|
15 |
55.890 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
14 |
55.190 |
211 |
Cải tạo, nâng cấp mở rộng Trường THCS Hòa Phú |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
8.160 |
212 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Khuyến |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
6.500 |
213 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Nguyễn Văn Cừ |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
1.324 |
214 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường THCS Phú Mỹ |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
814 |
215 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hòa |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
7.000 |
216 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trường Trung học phổ thông Tây Nam |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
636 |
217 |
Trường Mầm non Bông Trang |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
1 |
5.576 |
218 |
Trường Tiểu học Tân Bình B |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
4.000 |
219 |
Trường THCS Tân Đông Hiệp B |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
5.000 |
220 |
Trường Trung học cơ sở Hòa Lợi |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
4.000 |
221 |
Trường Trung học phổ thông Thanh Tuyền |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
512 |
222 |
Xây dựng bổ sung Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
4.000 |
223 |
Xây dựng mới bổ sung Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
3.868 |
224 |
Xây dựng, bổ sung Trường Tiểu học Tân Hiệp |
UBND huyện Phú Giáo |
1 |
3.800 |
|
Y tế |
|
1 |
700 |
225 |
Khu điều trị 300 giường (Khoa sản) thuộc bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
700 |
|
Vốn tỉnh hỗ trợ cấp huyện |
|
14 |
821.742 |
|
Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
4 |
279.349 |
|
Giao thông |
|
4 |
279.349 |
226 |
Cải tạo, nâng cấp đường Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Mỹ Phước - Tân Vạn đến ranh Thái Hòa - Tân Uyên) |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
37.000 |
227 |
Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4 |
UBND thành phố Dĩ An |
1 |
33.000 |
228 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 749A đoạn qua trung tâm xã Long Hòa |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
163.614 |
229 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
45.735 |
|
Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
|
1 |
134.500 |
|
Giao thông |
|
1 |
134.500 |
230 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ĐH606 đến giáp đường vành đai Bắc Mỹ Phước |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
134.500 |
|
Các dự án khởi công mới năm 2025 |
|
1 |
400.659 |
|
Giao thông |
|
1 |
400.659 |
231 |
Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
400.659 |
|
Chuẩn bị đầu tư |
|
3 |
1.200 |
|
Giao thông |
|
3 |
1.200 |
232 |
Đường trục chính Đông Tây |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
233 |
Đường Vĩnh Phú 32 |
UBND thành phố Thuận An |
1 |
1.000 |
234 |
Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
100 |
|
Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2024 |
|
5 |
6.034 |
|
Giao thông |
|
4 |
5.632 |
235 |
Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
1 |
2.500 |
236 |
Khai thông, uốn nắn dòng chảy đoạn hạ lưu rạch Cầu Quan đến sông Thị Tính |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
1.461 |
237 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến Cầu Quan, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát |
UBND thành phố Bến Cát |
1 |
1.000 |
238 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 423 (đoạn từ ngã tư đường ĐH 409 đến giáp đường ĐT 747A), thị xã Tân Uyên |
UBND thành phố Tân Uyên |
1 |
671 |
|
Quốc phòng |
|
1 |
402 |
239 |
Đầu tư tuyến đường vào Trạm thông tin Núi Ông |
UBND huyện Dầu Tiếng |
1 |
402 |
|
Vốn phân cấp ngân sách cấp huyện |
|
|
2.640.885 |
|
Vốn bổ sung chỉnh trang đô thị |
|
|
2.600.000 |
PHỤ LỤC VI
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 - CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Chủ đầu tư |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
|
27.128.609 |
|
An ninh |
|
258.731 |
1 |
Camera giám sát an ninh, an toàn giao thông |
Công an tỉnh |
258.731 |
|
Bảo vệ môi trường |
|
1.607.825 |
2 |
Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh |
352.565 |
3 |
Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1.244.670 |
4 |
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch Vàm Búng |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.000 |
5 |
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7.590 |
|
Cấp thoát nước |
|
185.996 |
6 |
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
185.996 |
|
Giao thông |
|
24.168.502 |
7 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư công trình đường Mỹ Phước - Tân Vạn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1.000 |
8 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ đường Gia Long đến đường Vĩnh Phú 40) |
UBND thành phố Thuận An |
50 |
9 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ven sông Sài Gòn (đoạn từ rạch Bình Nhâm đến giáp cảng An Sơn) |
UBND thành phố Thuận An |
50 |
10 |
Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành - đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
8.000.000 |
11 |
Dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - sông Sài Gòn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
6.447.150 |
12 |
Dự án thành phần 5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn và cầu Bình Gởi) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
2.213.604 |
13 |
Dự án thành phần 6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
2.829.520 |
14 |
Đoạn dẫn cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành từ ngã ba Độc Lập đến ranh Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
100 |
15 |
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài |
UBND thành phố Dĩ An |
10.000 |
16 |
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1-5) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
4.500 |
17 |
Đường trục chính Đông Tây |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
100 |
18 |
Đường Vĩnh Phú 32 |
UBND thành phố Thuận An |
1.000 |
19 |
Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng ĐT742 đoạn qua thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên |
UBND thành phố Tân Uyên |
100 |
20 |
Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
549.536 |
21 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị |
UBND thành phố Thuận An |
50.000 |
22 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cổng chào Vĩnh Phú đến ngã tư cầu Ông Bố |
UBND thành phố Thuận An |
30.000 |
23 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong |
UBND thành phố Thuận An |
20.000 |
24 |
Khu tái định cư 2 trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tại phường Phú Thọ |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1.050 |
25 |
Khu tái định cư công nghiệp An Tây trên địa bàn thị xã Bến Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
2.000 |
26 |
Khu tái định cư Gò Chai trên địa bàn thành phố Thuận An |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
200 |
27 |
Mở mới đường đê bao dọc rạch Bà Cô (theo quy hoạch phân khu là đường N8) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
100 |
28 |
Mở mới đường Đông Tây (từ Quốc lộ 1K đến đường Trần Hưng Đạo) |
UBND thành phố Dĩ An |
100 |
29 |
Nâng cấp mở rộng đường An Bình và kết nối cầu vượt Sóng Thần |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
382 |
30 |
Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1.372.905 |
31 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT746 (đoạn từ ngã ba Tân Thành đến ngã ba Hội Nghĩa) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
42.959 |
32 |
Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
400.659 |
33 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
401.340 |
34 |
Nút giao Sóng Thần |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
126 |
35 |
Tuyến đường kết nối từ khu công nghiệp Bàu Bàng đến đường ĐT.749A |
UBND huyện Bàu Bàng |
100 |
36 |
Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K |
UBND thành phố Dĩ An |
35.500 |
37 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
6.586 |
38 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
500 |
39 |
Xây dựng cầu Hiếu Liêm |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
100 |
40 |
Xây dựng đường Bắc Nam 3 |
UBND thành phố Dĩ An |
970.377 |
41 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
16.300 |
42 |
Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
10.000 |
43 |
Xây dựng đường từ Tân Long - Lai Uyên thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Bàu Bàng |
1.500 |
44 |
Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
25.973 |
45 |
Xây dựng đường ven sông Sài Gòn đoạn từ rạch Bà Lụa đến cảng An Sơn |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
105 |
46 |
Xây dựng đường ven sông Sài Gòn giai đoạn 3 (từ Rạch Bảy Tra đến sông Bà Lụa) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
500 |
47 |
Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
181.530 |
48 |
Xây dựng hệ thống thoát nước trên ĐT744 đoạn qua xã Phú An, An Tây |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
440.000 |
49 |
Xây dựng khu Tái định cư An Thạnh |
UBND thành phố Thuận An |
100.000 |
50 |
Xây dựng tuyến đường sắt từ ga Bàu Bàng đến ga An Bình |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
900 |
|
Quản lý nhà nước |
|
100 |
51 |
Xây dựng trụ sở các đơn vị sự nghiệp trong khu vực thành phố mới |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
50 |
52 |
Xây dựng trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
50 |
|
Quốc phòng |
|
300 |
53 |
Xây dựng Nhà truyền thống lực lượng vũ trang tỉnh Bình Dương. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
300 |
|
Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
|
7.800 |
54 |
Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
4.800 |
55 |
Xây dựng Trường Chính trị chuẩn tỉnh Bình Dương |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
3.000 |
|
Sự nghiệp văn hóa thông tin |
|
81.305 |
56 |
Bảo tồn và phát triển làng nghề Sơn mài Tương Bình Hiệp kết hợp với du lịch thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
3.755 |
57 |
Chỉnh trang đô thị và xây dựng Khu lưu niệm cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
1.500 |
58 |
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
76.000 |
59 |
Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
50 |
|
Y tế |
|
818.050 |
60 |
Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
398.000 |
61 |
Bệnh viện tuyến cuối 2.000 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
50 |
62 |
Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1.500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
170.000 |
63 |
Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
250.000 |
PHỤ LỤC VII
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG DỰ ÁN ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC
HIỆN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
|
|
Chủ đầu tư |
Số vốn |
|
TỔNG CỘNG |
|
5.983.344 |
1 |
Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
398.000 |
2 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn thuộc thị xã Thuận An) |
UBND thành phố Thuận An |
3.000 |
3 |
Cải tạo nâng cấp mở rộng trường THPT Tân Phước Khánh |
UBND thành phố Tân Uyên |
14.300 |
4 |
Di dời các tuyến ống cấp nước sạch nông thôn trên đường ĐT.746 đoạn từ cầu Gõ đến bến đò Hiếu Liêm |
Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn |
1.141 |
5 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Khu quy hoạch xây dựng các bệnh viện và một số công trình của nhà nước |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
2.350 |
6 |
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn Ngã Ba Cống đường Thích Quảng Đức (từ Ngã Ba Cống đến cầu Bà Hên) |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
14.816 |
7 |
Đầu tư vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, thoát nước đường Huỳnh Văn Lũy |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
8.598 |
8 |
Đường Mỹ Phước - Tân Vạn nối dài |
UBND thành phố Dĩ An |
10.000 |
9 |
Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến đường Đồng Cây Viết (đường Liên khu 1 - 5) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
4.500 |
10 |
Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
10.000 |
11 |
Giải phóng mặt bằng công trình Nâng cấp, mở rộng đường ĐT743 (đoạn từ ngã tư Miếu Ông Cù đến nút giao Sóng Thần) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
5.000 |
12 |
Giải phóng mặt bằng đường Thủ Biên - Đất Cuốc |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
549.536 |
13 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ cầu Ông Bố đến nút giao Hữu Nghị |
UBND thành phố Thuận An |
50.000 |
14 |
Giải phóng mặt bằng Quốc lộ 13 đoạn từ nút giao Tự Do đến ngã tư Lê Hồng Phong |
UBND thành phố Thuận An |
20.000 |
15 |
Hệ thống thoát nước Dĩ An - KCN Tân Đông Hiệp |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
273.749 |
16 |
Khối kỹ thuật trung tâm và nhà quàn (thuộc Khu quy hoạch chi tiết 1/500 Bệnh viện Đa khoa 1.500 giường và Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
170.000 |
17 |
Khu trung tâm và hạ tầng kỹ thuật tổng thể Khu tưởng niệm chiến khu D |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
76.000 |
18 |
Nâng cấp, mở rộng ĐT748 (đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước) |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
1.372.905 |
19 |
Nâng cấp, mở rộng đường 30 tháng 4 |
UBND thành phố Dĩ An |
33.000 |
20 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT744 (đoạn từ Km24+460 đến ngã tư Cầu Cát) |
UBND huyện Dầu Tiếng |
92.424 |
21 |
Nâng cấp, mở rộng đường phân khu ĐX 144, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
400.659 |
22 |
Nâng cấp, mở rộng đường từ ngã tư Bình Chuẩn đến ngã ba giao với tuyến đường Đài Liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
401.340 |
23 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐH 402, phường Tân Phước Khánh |
UBND thành phố Tân Uyên |
45.735 |
24 |
Nâng cấp, mở rộng Trung tâm y tế huyện Phú Giáo (quy mô 120 giường bệnh) |
UBND huyện Phú Giáo |
38.000 |
25 |
Tuyến đường trục chính Đông Tây: đoạn từ Quốc lộ 1A (bến xe Miền Đông mới) đến giáp Quốc Lộ 1K |
UBND thành phố Dĩ An |
35.500 |
26 |
Tuyến đường vành đai Đông Bắc 2: đoạn từ trục chính Đông Tây (khu vực giữa khu dân cư Bình Nguyên và Trường Cao đẳng nghề Đồng An) đến giáp đường Mỹ Phước - Tân Vạn |
UBND thành phố Dĩ An |
45.000 |
27 |
Thiết bị Bệnh viện đa khoa 1.500 giường |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
250.000 |
28 |
Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện thuộc khu quy hoạch các Bệnh viện và một số công trình Nhà nước (gđ 1) |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
7.000 |
29 |
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
185.996 |
30 |
Trường Tiểu học Tân Lập |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
42.000 |
31 |
Xây dựng bổ sung Trường Tiểu học An Long |
UBND huyện Phú Giáo |
16.000 |
32 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 1: Xây dựng đường dẫn vào cầu phía Bình Dương |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
6.586 |
33 |
Xây dựng cầu bắc qua sông Đồng Nai (Cầu Bạch Đằng 2) - Dự án 2: Xây dựng cầu vượt sông Đồng Nai |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
500 |
34 |
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bình Nhâm |
Ban quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7.590 |
35 |
Xây dựng đường Bắc Nam 3 |
UBND thành phố Dĩ An |
970.377 |
36 |
Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
16.300 |
37 |
Xây dựng đường từ ngã ba Tam Lập đến Bàu Bàng thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Phú Giáo |
10.000 |
38 |
Xây dựng đường từ Tân Thành đến cầu Tam Lập (xã Tân Định) thuộc tuyến đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng |
UBND huyện Bắc Tân Uyên |
25.973 |
39 |
Xây dựng đường và cầu Vàm Tư |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
9.967 |
40 |
Xây dựng hạ lưu các cống ngang đường ĐT.744 đoạn đi qua địa bàn huyện Dầu Tiếng |
UBND huyện Dầu Tiếng |
2.190 |
41 |
Xây dựng hàng rào rừng Kiến An xã An Lập |
UBND huyện Dầu Tiếng |
3.461 |
42 |
Xây dựng hầm chui tại nút giao ngã năm Phước Kiến |
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình giao thông |
181.530 |
43 |
Xây dựng khu tái định cư và lập phương án di dời các hộ dân đang sinh sống trong rừng phòng hộ Núi Cậu Dầu Tiếng |
UBND huyện Dầu Tiếng |
81.321 |
44 |
Xây dựng tường kè gia cố bờ sông Sài Gòn (đoạn từ cầu Thổ Ngữ đến rạch Bảy Tra) |
UBND thành phố Thủ Dầu Một |
91.000 |