Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 44/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 12/04/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/NQ-HĐND |
Bình thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 1013/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh đề nghị quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí là các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền của tỉnh thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí:
a) Đối với trường hợp thẩm định lần đầu:
Số TT |
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Mức phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng) |
|||||
1. Dự án công trình dân dụng |
2. Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ dự án giao thông) |
3. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi |
4. Dự án giao thông |
5. Dự án công nghiệp |
6. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5) |
||
1 |
Đến 10 |
8,0 |
8,6 |
8,8 |
9,2 |
9,6 |
6,0 |
2 |
Trên 10 đến 20 |
12,5 |
13,0 |
13,5 |
14,0 |
15,0 |
9,0 |
3 |
Trên 20 đến 50 |
14,7 |
15,4 |
15,8 |
16,1 |
16,8 |
10,5 |
4 |
Trên 50 đến 100 |
26,2 |
26,6 |
27,3 |
28,7 |
30,1 |
18,9 |
5 |
Trên 100 đến 200 |
29,0 |
29,4 |
30,1 |
31,5 |
32,9 |
21,0 |
6 |
Trên 200 đến 500 |
37,8 |
38,5 |
39,2 |
41,3 |
43,4 |
27,3 |
7 |
Trên 500 đến 1.000 |
42,7 |
43,4 |
44,4 |
46,2 |
48,3 |
30,8 |
8 |
Trên 1.000 đến 1.500 |
45,5 |
46,9 |
48,0 |
50,4 |
52,5 |
33,6 |
9 |
Trên 1.500 đến 2.000 |
46,9 |
47,6 |
49,0 |
51,4 |
53,6 |
34,3 |
10 |
Trên 2.000 đến 3.000 |
49,0 |
49,7 |
51,1 |
53,2 |
55,3 |
35,7 |
11 |
Trên 3.000 đến 5.000 |
50,8 |
51,8 |
53,2 |
55,3 |
57,4 |
37,1 |
12 |
Trên 5.000 đến 7.000 |
53,9 |
54,6 |
56,0 |
58,8 |
60,9 |
39,2 |
13 |
Trên 7.000 |
58,8 |
60,2 |
61,6 |
64,4 |
67,2 |
42,7 |
b) Đối với trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu tương ứng.
Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí: