Nghị quyết 433/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 433/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 07/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Toản |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA
XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Báo cáo số 197/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 946/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
|
|
Đơn vị: Đồng |
|
Thu NSNN trên địa bàn (I=II) |
|
I. |
Theo nội dung |
51.760.080.654.573 |
1 |
Các khoản thu từ thuế |
13.648.163.664.522 |
2 |
Các khoản thu từ phí, lệ phí |
604.791.703.537 |
3 |
Các khoản thu ngoài thuế, phí, lệ phí |
37.507.125.286.514 |
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất |
33.589.544.957.408 |
II. |
Theo khu vực |
51.760.080.654.573 |
1. |
Thu nội địa |
51.760.080.654.473 |
2. |
Thu xuất nhập khẩu |
47.275.289.055.432 |
3. |
Các khoản huy động, đóng góp |
4.423.137.020.954 |
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 với các nội dung như sau:
|
Đơn vị: Đồng |
I. Thu ngân sách địa phương |
62.534.443.138.259 |
- Thu NSNN theo phân cấp |
46.882.793.081.734 |
+ Thu nội địa |
46.821.138.503.547 |
+ Thu xuất nhập khẩu |
0 |
+ Các khoản huy động, đóng góp |
61.654.578.187 |
- Thu chuyển giao ngân sách |
7.467.682.375.978 |
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
7.405.473.519.778 |
+ Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
62.208.856.200 |
- Thu chuyển nguồn năm trước |
5.219.137.428.295 |
- Thu kết dư ngân sách năm trước |
2.964.830.252.252 |
II. Chi ngân sách địa phương |
34.000.144.095.201 |
- Chi ngân sách nhà nước |
15.226.646.938.807 |
+ Chi đầu tư phát triển |
7.828.804.539.203 |
+ Chi trả nợ lãi, phí tiền vay |
2.944.193.195 |
+ Chi thường xuyên |
7.373.898.206.409 |
+ Chi bổ sung quỳ dự trữ tài chính |
21.000.000.000 |
+ Các nhiệm vụ chi khác |
|
- Chi chuyển nguồn |
12.881.758.382.205 |
- Chi chuyển giao ngân sách |
5.882.033.875.978 |
+ Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
5.500.808.019.778 |
+ Chi nộp ngân sách cấp trên |
381.225.856.200 |
- Chi trả nợ gốc |
9.704.898.211 |
III. Kết dư (I-II) |
28.534.299.043.058 |
- Tổng thu ngân sách địa phương |
62.534.443.138.259 |
+ Ngân sách cấp tỉnh |
41.887.822.373.287 |
+ Ngân sách cấp huyện |
13.358.307.926.021 |
+ Ngân sách xã |
7.288.312.838.951 |
- Tổng chi ngân sách địa phương |
34.000.144.095.201 |
+ Ngân sách cấp tỉnh |
18 594.013.840.623 |
+ Ngân sách cấp huyện |
10.112.737.695.165 |
+ Ngân sách xã |
5.293.392.559.413 |
- Chênh lệch thu - chi (kết dư) |
28.534.299.043.058 |
+ Ngân sách cấp tỉnh |
23.293.808.532.664 |
+ Ngân sách cấp huyện |
3.245.570.230.856 |
+ Ngân sách xã |
1.994.920.279.538 |
IV. Xử lý kết dư như sau
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 23.293.808 triệu đồng dùng để chi trả nợ, trích quỹ dự trữ tài chính, chuyển vào thu ngân sách năm sau theo quy định.
1.1. Các nội dung theo dõi trong kết dư: 23.293.808 triệu đồng đưa vào thu ngân sách năm 2023, bao gồm:
- Tiền xổ số kiến thiết:
+ Tăng thu năm 2021 chưa phân bổ: 2.273 triệu đồng.
+ Tăng thu năm 2022: 752 triệu đồng.
- Tiền sử dụng đất
+ Thu tiền sử dụng đất Khu đại học Phố Hiến: 294.552 triệu đồng.
+ Tiền sử dụng đất (Không bao gồm Khu đại học Phố Hiến): 21.311.686 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu còn lại
+ Năm 2021: 93.631 triệu đồng.
+ Năm 2022: 656.980 triệu đồng.
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: 583.909 triệu đồng.
- Kinh phí bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương chưa sử dụng hết:
+ Kinh phí hoàn trả ngân sách Trung ương bổ sung để hỗ trợ hội văn học nghệ thuật: 9 triệu đồng.
+ Kinh phí hoàn trả ngân sách Trung ương hỗ trợ theo Quyết định số 118/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: 403 triệu đồng.