Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về giao biên chế công chức hành chính, hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 42/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đặng Tuyết Em |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ VÀ PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1800/QĐ-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016; Quyết định số 411/QĐ-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung biên chế công chức năm 2016 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Kiên Giang;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016, như sau:
1. Giao biên chế công chức hành chính trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện là 2.803 biên chế (có Biểu chi tiết kèm theo).
2. Giao biên chế các hội có tính chất đặc thù là 74 biên chế.
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập là 32.969 người, chia ra:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 24.095 người.
b) Sự nghiệp y tế: 7.092 người.
c) Sự nghiệp văn hóa thể thao: 367 người.
d) Sự nghiệp khác: 1.415 người.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 cho các cấp, các ngành theo thẩm quyền.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
BIỂU CHI TIẾT GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Cơ quan, tổ chức hành chính |
Biên chế giao |
|
TỔNG |
2.803 |
A |
Cấp tỉnh |
1.416 |
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
29 |
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
61 |
3 |
Sở Nội vụ |
74 |
4 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
31 |
5 |
Sở Ngoại vụ |
25 |
6 |
Sở Tài chính |
80 |
7 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
26 |
8 |
Sở Xây dựng |
48 |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
68 |
10 |
Sở Công Thương |
140 |
11 |
Sở Y tế |
63 |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
59 |
13 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
42 |
14 |
Sở Du lịch |
26 |
15 |
Sở Giao thông vận tải |
97 |
16 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
48 |
17 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
277 |
18 |
Sở Tư pháp |
43 |
19 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
50 |
20 |
Thanh tra tỉnh |
42 |
21 |
Ban Dân tộc |
17 |
22 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế Phú Quốc |
34 |
23 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
4 |
24 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
7 |
25 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh |
26 |
B |
Cấp huyện |
1.385 |
1 |
Huyện An Biên |
91 |
2 |
Huyện An Minh |
89 |
3 |
Huyện Châu Thành |
92 |
4 |
Huyện Giang Thành |
87 |
5 |
Huyện Giồng Riềng |
98 |
6 |
Huyện Gò Quao |
90 |
7 |
Huyện Hòn Đất |
100 |
8 |
Huyện Kiên Hải |
63 |
9 |
Huyện Kiên Lương |
94 |
10 |
Huyện Phú Quốc |
112 |
11 |
Huyện Tân Hiệp |
92 |
12 |
Huyện U Minh Thượng |
91 |
13 |
Huyện Vĩnh Thuận |
92 |
14 |
Thành phố Rạch Giá |
105 |
15 |
Thị xã Hà Tiên |
89 |
C |
Dự phòng |
01 |
Biểu số 02