Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 42/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 6 năm 2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Xét Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 22/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 799/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận cửa đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông (THPT) chuyên Lam Sơn và các Trường THPT trên địa bàn tỉnh, nội dung như sau:
1. Chính sách đối với học sinh
a) Học sinh Trường THPT chuyên Lam Sơn
Học sinh trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lam Sơn được trợ cấp sinh hoạt phí, thời gian hưởng 09 tháng/năm học.
- Học sinh thuộc hộ nghèo trong toàn tỉnh, học sinh là người dân tộc thiểu số cư trú tại các xã miền núi được hưởng mức trợ cấp bằng 130% mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm chi trả trợ cấp;
- Học sinh thường trú ở vùng đồng bằng, ven biển và các xã ngoại thành thành phố Thanh Hóa được hưởng mức trợ cấp bằng 80% mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm chi trả trợ cấp;
- Học sinh thường trú ở các phường thuộc thành phố Thanh Hóa, được hưởng mức trợ cấp bằng 50% mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm chi trả trợ cấp.
- Học bổng khuyến khích tài năng (thực hiện trong 09 tháng/năm học) dành cho học sinh giỏi toàn diện của năm học, xếp loại theo kết quả học tập rèn luyện nhưng không quá 50% tổng số học sinh toàn trường. Mức học bổng bằng 365.000đ/tháng.
b) Học sinh trong đội tuyển
Học sinh trong đội tuyển được trợ cấp tiền ăn, ở trong thời gian tập huấn dự thi quốc gia, dự thi chọn vào đội tuyển thi quốc tế:
- Trợ cấp tiền ăn: 150.000đ/ngày/học sinh trong thời gian tập huấn cho tất cả các đội tuyển dự thi quốc gia và dự thi chọn vào đội tuyển thi quốc tế. Thời gian hưởng: Theo kế hoạch được duyệt hằng năm, nhưng không quá 90 ngày đối với đội tuyển dự thi quốc gia và 50 ngày đối với dự thi chọn vào đội tuyển thi quốc tế.
- Trợ cấp tiền ở: 200.000đ/ngày/học sinh trong thời gian tập huấn ngoài tỉnh cho đội tuyển dự thi quốc gia và dự thi chọn vào đội tuyển thi quốc tế. Thời gian hưởng theo kế hoạch được duyệt nhưng không quá 50 ngày.
c) Học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
Học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế được tặng bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và được thưởng cụ thể như sau:
TT |
Kết quả đạt được trong các kỳ thi |
Mức thưởng (đồng) |
I |
Kỳ thi quốc tế |
|
1 |
Huy chương Vàng |
16.500.000 |
2 |
Huy chương Bạc |
12.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng |
10.000.000 |
4 |
Bằng khen quốc tế |
9.000.000 |
II |
Kỳ thi khu vực |
|
1 |
Huy chương Vàng |
14.500.000 |
2 |
Huy chương Bạc |
11.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng |
9.500.000 |
4 |
Bằng khen quốc tế (khu vực) |
6.500.000 |
III |
Kỳ thi quốc gia |
|
1 |
Giải Nhất |
9.000.000 |
2 |
Giải Nhì |
7.000.000 |
3 |
Giải Ba |
5.500.000 |
4 |
Giải Khuyến khích |
4.500.000 |