HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2022/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
29 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 295/TTr-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo
thẩm tra số 79/BC-BVHXH ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi
đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao cấp
quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu thể
thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng
môn thể thao tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt
Nam tổ chức có mời nước ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại
Việt Nam.
2. Các giải thi đấu thể thao của
Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc; Đại hội thể dục thể thao,
giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng, giải thi
đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban
Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng, Hội thi thể
thao.
2. Thành viên Ban Tổ chức và
các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.
3. Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu.
4. Vận động viên, huấn luyện
viên.
5. Lực lượng công an, y tế,
phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác có liên quan tại
các địa điểm thi đấu.
Điều 3. Nội
dung chi
Thực hiện theo quy định tại Điều
3 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL.
Điều 4. Mức
chi đối với các giải thể thao trong nước
1. Chi tiền ăn
a) Tiền ăn trong quá trình tổ
chức giải thi đấu thể thao cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên
Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát
điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước
ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01
ngày sau thi đấu):
- Đối với giải thi đấu thể thao
cấp quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu
thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng
môn thể thao tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt
Nam tổ chức có mời nước ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại
Việt Nam theo các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL; Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và toàn quốc là 180.000 đồng/người/ngày.
- Đối với Hội khỏe Phù Đổng cấp
huyện; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội
thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức là 165.000 đồng/người/ngày.
- Đối với Đại hội thể dục thể
thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải
thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức là
150.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện
hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu
trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải
thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên,
huấn luyện viên
- Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và
thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu thể thao cấp khu vực, châu lục và
thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng môn thể thao tổ chức tại Việt
Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt Nam tổ chức có mời nước
ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam theo các điểm
a, b, c, d khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL;
Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và toàn quốc thực hiện theo Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao và Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể
thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao của Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện; Đại
hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao
quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức là 120.000 đồng/người/ngày trong thời
gian tập trung tập huấn và 200.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập trung
thi đấu.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao của Đại hội thể dục thể thao, giải
thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu
thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức 110.000 đồng/người/ngày
trong thời gian tập trung tập huấn và 180.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập
trung thi đấu.
2. Tiền bồi dưỡng cho lực lượng
làm nhiệm vụ
Tiền bồi dưỡng cho lực lượng
làm nhiệm vụ tổ chức thi đấu các giải thể thao được tính theo ngày làm việc thực
tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi
dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu,
thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt
quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
a) Đối với các giải thi đấu cấp
quốc gia
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn: 140.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn: 120.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
100.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác:
70.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với các giải thi đấu cấp
khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn: 95.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn: 70.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
70.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác:
60.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Đối với các giải thi đấu của
Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng
môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn: 85.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn: 65.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
65.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác:
55.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Đối với các giải thi đấu thể
thao của Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội
thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày;
- Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính:
60.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác:
50.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn,
diễu hành
a) Đối với Đại hội thể dục thể
thao khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện và Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, cấp huyện
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với
các tổ chức, cá nhân; mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh,
mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và
Công văn số 230/CP-KGVX ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc đính
chính văn bản.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham
gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập: tập luyện là
35.000 đồng/người/buổi; tổng duyệt (đối đa 02 buổi) là 45.000 đồng/người/buổi;
chính thức 80.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
70.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với Đại hội thể dục thể
thao cấp xã
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo
diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với
các tổ chức, cá nhân; mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP và Công văn số
230/CP-KGVX.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham
gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ Đại hội thể dục thể thao cấp xã:
+ Người tập: tập luyện là
30.000 đồng/người/buổi; tổng duyệt (đối đa 02 buổi) là 40.000 đồng/người/buổi;
chính thức 75.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
65.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức
chi đối với các giải thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống
thi đấu quốc tế của từng môn thể thao tổ chức tại Việt Nam
1. Tiền ăn trong quá trình tổ
chức giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để
làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu).
a) Đối với thành viên Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát người Việt Nam: Thực
hiện theo chế độ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước cấp quốc gia.
b) Đối với quan chức, trọng
tài, giám sát người nước ngoài; trọng tài, giám sát người Việt Nam do Liên
đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế phong cấp và điều động: Thực hiện theo thực tế
nhưng không vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
thực tế từng ngày, buổi, hoặc trận
a) Đối với quan chức, trọng
tài, giám sát người nước ngoài; trọng tài, giám sát người Việt Nam do Liên
đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế phong cấp và điều động: Được hưởng chế độ theo
quy định hoặc thông lệ của Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế.
b) Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức,
trưởng, phó các Tiểu ban (người Việt Nam): 215.000 đồng/người/ngày.
c) Thành viên các Tiểu ban:
120.000 đồng/người/ngày.
d) Giám sát, trọng tài chính
(người Việt Nam): 140.000 đồng/người/buổi.
đ) Thư ký, trọng tài khác:
70.000 đồng/người/buổi.
3. Tiền tàu xe, thuê phòng nghỉ
đối với các quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài: Thực hiện theo thực
tế nhưng không vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại
Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Nghị quyết số 288/2019/NQ-HĐND.
4. Tiền thuê phiên dịch:
360.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Mức
chi đối với giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt Nam tổ chức
có mời nước ngoài tham dự
Thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL và mức chi theo chế độ
giải thi đấu cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết này.
Điều 7. Mức
chi đối với các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Việt
Nam và Liên đoàn, Hội thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang tổ chức
Thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
Điều 8. Các
khoản chi khác
1. Tiền tàu xe đi về, tiền thuê
chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Điều 2 Nghị quyết này: Thực hiện theo Thông tư
số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ hội nghị và Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Tiền thưởng vận động viên,
huấn luyện viên: Thực hiện theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên thể thao
trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
3. Chế độ chi tiêu tài chính
khác và các nội dung khác có liên quan: Thực hiện theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL và các quy định chi tiêu tài chính hiện
hành.
Điều 9. Nguồn
kinh phí
1. Kinh phí chi trả cho các chế
độ quy định tại Nghị quyết này được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu tài trợ, quảng
cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình. c) Nguồn ngân sách nhà nước.
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí chi trả cho các chế
độ quy định tại Nghị quyết này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
a) Cơ quan chủ trì tổ chức giải
thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ
chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm
huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của
Ban Tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm
vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn
thu huy động được.
b) Cơ quan cử vận động viên
tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn,
thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn
cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được
cử tham gia thi đấu.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 73/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động
thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định
chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.