HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Bình,
ngày 11 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN
KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN THỨ NHẤT)
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa-Thông
tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày
11/7/2005 của Chính phủ;
Qua xem xét Tờ trình số 684/Ttr-UBND ngày
21/6//2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường thị trấn Kiến Giang,
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa -
Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Nhất
trí phương án đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy lần thứ nhất, gồm
29 tuyến đường (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá
trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp
thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PT- TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website Quảng Bình;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|
PHƯƠNG ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN
THỨ NHẤT)
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. Các tuyến đường chính
1.
- Điểm đầu: Từ ngã tư Cam Liên;
- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Kiến Giang
- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 3.748 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Tất Thành
2.
- Điểm đầu: Phía Nam cầu Kiến Giang
- Điểm cuối: Tiếp giáp Mai Thủy
- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 1.349 mét
- Đặt tên đường: Đường Nguyễn Hữu Cảnh.
3.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang
- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Phong Thủy
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 1.112 mét
- Đặt tên đường: Hùng Vương
4.
- Điểm đầu: Phía Nam cầu Phong Thủy
- Điểm cuối: Phía Nam cầu Kiến Giang
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 905 mét
- Đặt tên đường: Lý Thường Kiệt
II. Các tuyến khác
Khu vực Phong Giang: 5 tuyến
1.
- Điểm đầu: Gần trụ sở Ủy ban nhân dân huyện
- Điểm cuối: Phong Thủy
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.660 mét
- Đặt tên đường: Dương Văn An
2.
- Điểm đầu gần trụ sở Công an huyện
- Điểm cuối: Giáp đường về nhà lưu niệm Đại tướng
Võ Nguyên Giáp
- Nền đường: 10,5 mét
- Đặt tên đường: Sào Nam
3.
- Điểm đầu: Trụ sở cơ quan Quản lý thị trường
- Điểm cuối: Trụ sở Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 470 mét
- Đặt tên đường: Quang Trung
4.
- Điểm đầu: Trụ sở Huyện đội
- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 930 mét
- Đặt tên đường: 23 tháng 8
5.
- Điểm đầu: Nhà hàng Quê hương;
- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.103 mét
- Đặt tên đường: Hoàng Hối Khanh
Khu vực Thượng Giang: 13 tuyến
1.
- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện
- Điểm cuối: Giáp tỉnh lộ 16 (cũ)
- Nền đường: 22,5 mét
- Đặt tên đường: Trần Hưng Đạo
2.
- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện
- Điểm cuối: Chợ Tréo
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 200 mét
- Đặt tên đường: Duy Tân
3.
- Điểm đầu: Ngã ba gần Bưu điện
- Điểm cuối: Giáp tỉnh lộ 16
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 689 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Trãi
4.
- Điểm đầu: Chợ Tréo
- Điểm cuối: Cầu Phong Liên
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 274 mét
- Đặt tên đường: Phan Đình Phùng
5.
- Điểm đầu: Chợ Tréo
- Điểm cuối: Quy Hậu
- Nền đường: 10,5 mét; Chiều dài: 676 mét
- Đặt tên đường: Ngô Quyền
6.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang
- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 300 mét
- Đặt tên đường: Tây Hồ
7.
- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ)
- Điểm cuối: Gần trụ sở Ngân hàng
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 220 mét
- Đặt tên đường: Trần Cao Vân
8.
- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ)
- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 859 mét
- Đặt tên đường: Lê Duẩn
9.
- Điểm đầu: Giáp đường 16 mới (cạnh Nhà hàng Á
Châu)
- Điểm cuối: Giáp đường khu tái định cư Thượng
Giang đi tỉnh lộ 16
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 204 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Chí Diễu
10.
- Điểm đầu: Đường 16 mới
- Điểm cuối: Giáp đường khu tái định cư Thượng
Giang đi tỉnh lộ 16
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 240 mét
- Đặt tên đường: Mỹ Trung
11.
- Điểm đầu: Nhà anh Phong
- Điểm cuối: Trường Mầm non Kiến Giang.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 114 mét
- Đặt tên đường: Trần Quốc Toản
12.
- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang
- Điểm cuối: Ngã tư Bắc cầu Kiến Giang (phía dưới)
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét
- Đặt tên đường: Cô Tám
13.
- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang
- Điểm cuối: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang
(phía Liên Thủy)
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét
- Đặt tên đường: Hàm Nghi
Khu vực Xuân Giang: 7 tuyến
1.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Thủy
- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 800 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Văn Trỗi
2.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Xuân
- Điểm cuối: Giáp An Thủy
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.039 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Thị Minh Khai
3.
- Điểm đầu: Ngã ba Bệnh viện đa khoa
- Điểm cuối: Giáp An Thủy
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 919 mét
- Đặt tên đường: Võ Xuân Cẩn
4.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang
- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 200 mét
- Đặt tên đường: Lâm Úy
5.
- Điểm đầu: Trụ sở Phòng Giáo dục - Đào tạo
- Điểm cuối: Đường Y tế giai đoạn 1
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 310 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Du
6.
- Điểm đầu: Trụ sở HTX Xuân Giang
- Điểm cuối: Giáp ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang
- Nền đường: 10,5 mét và 15 mét; chiều dài: 560
mét
- Đặt tên đường: Hồ Xuân Hương
7.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang
- Điểm cuối: Giáp đường đi Xuân Thủy (cạn bờ
sông)
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 190 mét
- Đặt tên đường: Nguyễn Viết Xuân./.