Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022

Số hiệu 38/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/12/2021
Ngày có hiệu lực 17/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Y Vinh Tơr
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ, về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh Đắk Lắk năm 2022;

Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc quyết định giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 148/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đắk Lắk năm 2022 là 2.979 biên chế, trong đó:

- Biên chế giao các sở ngành cấp tỉnh: 1.409;

- Biên chế giao đội công tác phát động quần chúng tỉnh: 17;

- Biên chế giao UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.460;

- Biên chế đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 82;

- Biên chế dự phòng: 11.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh. Việc sử dụng biên chế dự phòng trong năm 2022, UBND tỉnh báo cáo xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Y Vinh Tơr

 

PHỤ LỤC

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:38NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND tỉnh)

 (Đơn vị tính: biên chế)

Số

TT

Đối tượng phân bổ

Biên chế công chức năm 2021

Giao biên chế công chức năm 2022

Tăng/giảm biên chế so với năm 2021

Ghi chú

Công chức

Đội công tác PĐQC

Công chức

Đội công tác PĐQC

Công chức

Đội công tác PĐQC

1

2

3

4

5

6

7

8

9

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC (A+B)

2.880

99

2.880

99

0

0

 

A

Biên chế giao (I + II):

2.869

99

2.869

99

0

0

 

I

Các sở, ban, ngành:

1.409

17

1.409

17

0

0

 

1

Sở Giao thông vận tải

49

 

49

 

0

0

 

2

Sở Xây dựng

75

 

75

 

0

0

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

67

 

67

 

0

0

 

4

Sở Tài chính

71

 

71

 

0

0

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

52

 

52

 

0

0

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

56

 

56

 

0

0

 

7

Sở Tư pháp

43

 

43

 

0

0

 

8

Sở Công thương

44

 

44

 

0

0

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

35

 

35

 

0

0

 

10

Sở Lao động - TB và XH

57

 

57

 

0

0

 

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

398

 

398

 

0

0

 

12

Sở Y tế

72

 

72

 

0

0

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

55

 

55

 

0

0

 

14

Sở Nội vụ

74

 

74

 

0

0

 

15

Sở Thông tin và Truyền thông

34

 

34

 

0

0

 

16

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

42

 

42

 

0

0

 

17

Văn phòng UBND tỉnh

76

 

76

 

0

0

 

18

Sở Ngoại vụ

21

 

21

 

0

0

 

19

Thanh tra tỉnh

44

 

44

 

0

0

 

20

Ban Dân tộc

22

 

22

 

0

0

 

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

17

 

17

 

0

0

 

22

VP Ban An toàn giao thông tỉnh

5

 

5

 

0

0

 

25

Đội Công tác PĐQC tỉnh

 

17

 

17

0

0

 

II

UBND các huyện, TX, TP

1.460

82

1.460

82

0

0

 

1

UBND thành phố Buôn Ma Thuột

129

5

129

5

0

0

 

2

UBND thị xã Buôn Hồ

95

4

95

4

0

0

 

3

UBND huyện Buôn Đôn

93

5

93

5

0

0

 

4

UBND huyện Cư M'gar

99

9

99

9

0

0

 

5

UBND huyện Ea H'leo

98

10

98

10

0

0

 

6

UBND huyện Ea Kar

101

5

101

5

0

0

 

7

UBND huyện Ea Súp

92

5

92

5

0

0

 

8

UBND huyện Krông Ana

94

5

94

5

0

0

 

9

UBND huyện Krông Bông

94

4

94

4

0

0

 

10

UBND huyện Krông Buk

94

5

94

5

0

0

 

11

UBND huyện Krông Năng

94

5

94

5

0

0

 

12

UBND huyện Krông Pắc

101

7

101

7

0

0

 

13

UBND huyện Lắk

90

5

90

5

0

0

 

14

UBND huyện M'Drắk

92

4

92

4

0

0

 

15

UBND huyện Cư Kuin

94

4

94

4

0

0

 

B

Biên chế dự phòng

11

0

11

0

0

0

 

[...]