HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
03 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng
11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2021 và Quyết định số 2044/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về
việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Tờ trình số 4573/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà
nước năm 2020; sử dụng dự phòng ngân sách, tạm ứng ngân sách và dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 25 tháng
11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 như
sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
8.319.900 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa là 6.019.900 triệu đồng,
thu từ dầu thô là 800.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là
1.500.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.992.996 triệu
đồng.
(Kèm theo các phụ lục I và II).
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 như
sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là 9.650.046
triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là
4.214.650 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là
4.752.771 triệu đồng, thu vay để bù đắp bội chi là 511.500 triệu đồng và thu kết
dư năm trước là 171.125 triệu đồng), chiếm 87,78% tổng thu ngân sách địa
phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.342.950 triệu
đồng, chiếm 12,22% tổng thu ngân sách địa phương.
2. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh là 9.650.046 triệu đồng.
Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành
phố là 2.826.876 triệu đồng thì tổng chi ngân sách tỉnh là 6.823.170 triệu đồng,
chiếm 62,07% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị
xã, thành phố) là 4.169.826 triệu đồng, chiếm 37,93% tổng chi ngân sách địa
phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021 cho từng sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng
huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm
2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau
đây:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính
phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực
hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất
lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã
hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống
nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật
hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ
nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung
thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi
cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất,
tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới;
đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định
của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh
doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất
kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2021. Quản lý tốt các
nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp
quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản
thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện
qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn
lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy
định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết
Nguyên đán Tân Sửu; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng
giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân
sách nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân
sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để
thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của
tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong
năm 2021 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư; tập trung nguồn lực để bồi thường, giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, bán đấu giá và bố trí tái định cư. Chống lãng
phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu
chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ
chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các
chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình
chính sách; chi thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải
quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh,
cứu đói, nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ cần thiết
khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa được dự toán.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và
đẩy mạnh thực hành cơ chế tự kiểm tra; từng cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
phải sử dụng một phần dự toán được giao để thực hiện duy tu, sửa chữa, bảo trì
thường xuyên tài sản công được giao quản lý, sử dụng.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân
sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ
sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước
ngày 15 tháng 12 năm 2020. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm
2021 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2020 và tổ chức việc
công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ủy
ban nhân dân tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu
ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn
thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay
khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Nhân
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng.
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2021
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
8.319.900
|
I
|
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô và thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu)
|
6.019.900
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
910.000
|
1.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
671.000
|
1.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
164.000
|
1.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
1.4
|
Thuế tài nguyên
|
75.000
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
145.000
|
2.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
95.000
|
2.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
37.300
|
2.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
700
|
2.4
|
Thuế tài nguyên
|
12.000
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
660.000
|
3.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
559.000
|
3.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
100.000
|
3.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
400
|
3.4
|
Thuế tài nguyên
|
600
|
4
|
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
|
862.000
|
4.1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
566.500
|
4.2
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
249.000
|
4.3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
5.000
|
4.4
|
Thuế tài nguyên
|
41.500
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
420.000
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
480.000
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
240.000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
162.900
|
8.1
|
Thu phí, lệ phí Trung ương
|
77.900
|
8.2
|
Thu phí, lệ phí tỉnh
|
27.200
|
8.3
|
Thu phí, lệ phí huyện
|
41.225
|
8.4
|
Thu phí, lệ phí xã
|
16.575
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
500
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
9.500
|
11
|
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
180.000
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
700.000
|
13
|
Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc SHNN
|
0
|
14
|
Thu Xổ số kiến thiết
|
1.050.000
|
15
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên
nước
|
38.000
|
15.1
|
Do Trung ương cấp
|
15.000
|
15.2
|
Do Tỉnh cấp
|
23.000
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
150.000
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản
khác
|
5.000
|
18
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận
còn lại
|
7.000
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
800.000
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
1.500.000
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
10.000
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
60.000
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
0
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
180.000
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
1.250.000
|
|
Tổng thu ngân sách địa phương
|
10.992.996
|
1
|
Các khoản thu 100%
|
2.511.600
|
2
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm
|
3.046.000
|
3
|
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
4.752.771
|
|
- Trong đó bổ sung cân đối
|
1.895.125
|
4
|
Vay để bù đắp bội chi
|
511.500
|
5
|
Thu kết dư năm trước
|
171.125
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38 /NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng.
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2021
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSĐP
(A + B)
|
10.992.996
|
A
|
Chi cân đối ngân sách
|
9.118.293
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.759.238
|
1
|
Chi Xây dựng cơ bản
|
2.759.238
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
700.000
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
1.050.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.161.792
|
1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
684.336
|
|
Trong đó:
|
|
|
- Chi sự nghiệp nông, lâm, thuỷ lợi
|
70.797
|
|
- Chi sự nghiệp giao thông
|
37.718
|
|
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính
|
152.220
|
|
- Chi sự nghiệp khác
|
223.538
|
|
Trong đó kinh phí cấp bù thuỷ lợi phí
|
137.135
|
|
- Chi quy hoạch
|
46.684
|
2
|
Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề
|
2.850.669
|
|
- Chi giáo dục
|
2.730.721
|
|
- Chi đào tạo, dạy nghề
|
119.948
|
3
|
Chi sự nghiệp y tế
|
503.086
|
4
|
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
|
19.689
|
5
|
Chi sự nghiệp văn hoá
|
62.713
|
6
|
Chi sự nghiệp thông tin truyền thông
|
45.548
|
7
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
25.628
|
8
|
Chi đảm bảo xã hội
|
299.631
|
9
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
202.055
|
10
|
Chi quản lý hành chính
|
1.065.580
|
11
|
Chi an ninh quốc phòng địa phương
|
259.116
|
12
|
Chi khác ngân sách
|
134.841
|
13
|
Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính
|
8.900
|
III
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
30.700
|
IV
|
Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
165.563
|
VI
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương
|
0
|
B
|
Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ
Trung ương giao
|
1.874.703
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ VAY
TRONG NĂM
|
514.700
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
511.500
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
3.200
|
PHỤ LỤC III
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38 /NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng.
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN NĂM
2021
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
|
9.650.046
|
1
|
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp
|
4.214.650
|
|
- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
|
1.793.500
|
|
- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh
hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
2.421.150
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
4.752.771
|
|
- Trong đó bổ sung cân đối
|
1.895.125
|
3
|
Vay để bù đắp bội chi
|
511.500
|
4
|
Thu kết dư năm trước
|
171.125
|
II
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
9.650.046
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo
phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
|
6.823.170
|
2
|
Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
2.826.876
|
|
- Trong đó bổ sung cân đối
|
2.709.978
|
3
|
Chi từ nguồn bội thu
|
0
|
B
|
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao
gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành
phố
|
4.169.826
|
1
|
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp
|
1.342.950
|
|
- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố
hưởng 100%
|
718.100
|
|
- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị
xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
624.850
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
2.826.876
|
|
- Trong đó bổ sung cân đối
|
2.709.978
|
II
|
Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
4.169.826
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03 /12/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng.
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng thu NSNN
trên địa bàn theo phân cấp
|
Thu ngân sách
huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
|
Dự toán chi ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
Số bổ sung ngân
sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng số
|
Trong đó bổ
sung cân đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
1
|
Phan Thiết
|
1.030.000
|
595.700
|
631.730
|
36.030
|
29.669
|
2
|
Tuy Phong
|
186.000
|
120.300
|
430.531
|
310.231
|
302.546
|
3
|
Bắc Bình
|
155.000
|
101.475
|
492.887
|
391.412
|
372.533
|
4
|
Hàm Thuận Bắc
|
230.000
|
164.265
|
579.896
|
415.631
|
402.809
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
154.000
|
89.050
|
361.362
|
272.312
|
260.419
|
6
|
La Gi
|
137.000
|
99.250
|
355.651
|
256.401
|
239.759
|
7
|
Hàm Tân
|
107.000
|
67.200
|
283.976
|
216.776
|
205.922
|
8
|
Đức Linh
|
80.000
|
47.525
|
429.466
|
381.941
|
373.682
|
9
|
Tánh Linh
|
67.000
|
41.085
|
435.018
|
393.933
|
377.304
|
10
|
Phú Quý
|
22.000
|
17.100
|
169.309
|
152.209
|
145.335
|
|
Tổng cộng
|
2.168.000
|
1.342.950
|
4.169.826
|
2.826.876
|
2.709.978
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 của HĐND tỉnh
Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)
|
Trong đó
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chi dự phòng ngân sách
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
Chi chương trình MTQG
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới
|
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Chi khoa học và công nghệ
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
Chi văn hóa thông tin
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
Chi thể dục thể thao
|
Chi bảo vệ môi trường
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
Trong đó
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
Chi bảo đảm xã hội
|
Chi thường xuyên khác
|
Chi giao thông
|
Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
|
TỔNG SỐ
|
9.650.046
|
2.400.238
|
2.432.726
|
527.038
|
19.689
|
116.700
|
41.498
|
503.086
|
33.178
|
34.483
|
23.401
|
111.155
|
473.826
|
27.114
|
170.829
|
332.706
|
118.485
|
97.481
|
30.700
|
1.000
|
83.803
|
0
|
1.874.703
|
1.402.936
|
471.767
|
2.826.876
|
0
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
|
6.707.667
|
2.400.238
|
2.432.726
|
527.038
|
19.689
|
116.700
|
41.498
|
503.086
|
33.178
|
34.483
|
23.401
|
111.155
|
473.826
|
27.114
|
170.829
|
332.706
|
118.485
|
97.481
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.874.703
|
1.402.936
|
471.767
|
0
|
0
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
11.841
|
|
11.841
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
11.841
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng UBND Tỉnh
và đơn vị trực thuộc
|
25.640
|
|
25.640
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
25.640
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
và đơn vị trực thuộc
|
7.116
|
|
7.116
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
908
|
|
|
6.208
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngành Tư pháp
|
7.436
|
|
7.436
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5.515
|
1.921
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngành Công thương
|
9.876
|
|
9.876
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.983
|
|
|
5.893
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở Nội vụ và các
đơn vị trực thuộc - các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức + Đề án 70-100
|
45.497
|
|
45.497
|
16.574
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.253
|
|
|
23.670
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ngành Khoa học Công
nghệ
|
19.947
|
|
19.947
|
|
14.842
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
5.105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ngành Tài chính
|
11.353
|
|
11.353
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
628
|
|
|
10.725
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngành Lao động TBXH
|
105.848
|
|
105.848
|
5.742
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.034
|
94.072
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Ngành Xây dựng
|
8.182
|
|
8.182
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
8.182
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Ngành Giao thông Vận
tải
|
42.418
|
|
42.418
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27.114
|
27.114
|
|
15.304
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Ngành Thông tin
truyền thông
|
23.230
|
|
23.230
|
|
|
|
|
|
|
18.403
|
|
|
0
|
|
|
4.827
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Ngành Tài nguyên
môi trường
|
34.461
|
|
34.461
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.062
|
21.716
|
|
|
5.683
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ngành Văn hóa Thể
thao Du lịch
|
77.568
|
|
77.568
|
13.047
|
|
|
|
|
31.703
|
|
23.401
|
|
2.964
|
|
|
6.243
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thanh tra Tỉnh
|
6.973
|
|
6.973
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.973
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đài phát thanh truyền
hình
|
16.080
|
|
16.080
|
|
|
|
|
|
|
16.080
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Ban Dân tộc
|
22.962
|
|
22.962
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
3.282
|
14.680
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
BQL các khu công
nghiệp
|
3.403
|
|
3.403
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.403
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ngành Giáo dục Đào
tạo
|
433.698
|
|
433.698
|
426.721
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
6.977
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ngành Y tế
|
512.110
|
|
512.110
|
36
|
|
|
|
503.086
|
|
|
|
|
0
|
|
|
8.938
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Ngành Nông nghiệp
& PTNT
|
203.343
|
|
203.343
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.093
|
170.829
|
|
170.829
|
19.421
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN
|
980
|
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Trường chính trị
|
12.467
|
|
12.467
|
12.467
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trường Cao đẳng cộng
đồng
|
20.150
|
|
20.150
|
20.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Trường Cao đẳng y tế
|
6.450
|
|
6.450
|
6.450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Trường Cao đẳng nghề
|
9.565
|
|
9.565
|
9.565
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Tỉnh uỷ Bình Thuận
|
67.036
|
|
67.036
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
67.036
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Báo Bình Thuận
|
16.470
|
|
16.470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
16.470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Đoàn khối cơ quan
và doanh nghiệp
|
944
|
|
944
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
944
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Hội khuyến học
|
1.060
|
|
1.060
|
1.060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Ban đại diện Người
cao tuổi
|
400
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Hội nhà báo
|
376
|
|
376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
376
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
UB Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
4.384
|
|
4.384
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
4.384
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Tỉnh đoàn
|
6.284
|
|
6.284
|
|
|
|
|
|
1.475
|
|
|
|
0
|
|
|
4.809
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Hội Liên Hiệp phụ nữ
|
4.209
|
|
4.209
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
4.209
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Hội Nông dân (bao gồm
Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân)
|
3.464
|
|
3.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
3.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Hội Cựu chiến binh
|
2.022
|
|
2.022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
2.022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Hội Chữ thập đỏ
|
1.571
|
|
1.571
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.571
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội Luật gia
|
460
|
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
460
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội Đông y
|
1.121
|
|
1.121
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.121
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Hội người mù
|
636
|
|
636
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
636
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Hội Văn học nghệ
thuật
|
1.068
|
|
1.068
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.068
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Liên minh các Hợp
tác xã
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Liên hiệp các hội
khoa học KT
|
2.374
|
|
2.374
|
|
2.374
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Công an tỉnh
|
42.498
|
|
42.498
|
|
|
|
41.498
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
BCH Quân sự tỉnh
|
96.700
|
|
96.700
|
|
|
96.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
BCH Bộ đội biên
phòng tỉnh
|
20.000
|
|
20.000
|
|
|
20.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Chi đào tạo sau đại
học theo chính sách đào tạo của tỉnh
|
10.226
|
|
10.226
|
10.226
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Chi đào tạo quân sự
xã theo Đề án 799
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Kinh phí ISO
|
2.473
|
|
2.473
|
|
2.473
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Kinh phí hỗ trợ đất
trồng lúa
|
51.716
|
|
51.716
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51.716
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Chi nhiệm vụ cho
các hoạt động kinh tế theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
5.600
|
|
5.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Kinh phí cấp bù thủy
lợi phí
|
137.135
|
|
137.135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
137.135
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Chi quy hoạch
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Chi nhiệm vụ của khối
QLNN theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
17.284
|
|
17.284
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
17.284
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Kinh phí tổng kết
HĐND 2016-2020; tập huấn, trang bị…đại biểu HĐND 2021-2026
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Chương trình xóa
đói giảm nghèo
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Kinh phí thực hiện
Đề án ( 938; 939; 404)
|
1.552
|
|
1.552
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.552
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Chi cho nhiệm vụ
các hoạt động môi trường theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
90.000
|
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Chi cho các nhiệm vụ
do UBND tỉnh giao(bao gồm kinh phí Đại hội các đoàn thể)
|
10.088
|
|
10.088
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.088
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Chi công việc, nhiệm
vụ khác
|
97.481
|
|
97.481
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
97.481
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI
CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
30.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ
DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CHI DỰ PHÒNG
NGÂN SÁCH
|
83.803
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83.803
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN,
ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CHO
NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI
|
2.826.876
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.826.876
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|