HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 13 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và
Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 17 tháng
7 năm 2017 của HĐND tỉnh về Chương trình giám sát năm 2018 của HĐND tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1313/TTr-HĐND
ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thường trực HĐND tỉnh về kế hoạch tổ chức các kỳ
họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2018 và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm
2018 của HĐND tỉnh như sau:
I. KỲ HỌP THỨ 6 (Dự kiến
sẽ tiến hành từ ngày 11/7 đến ngày 13/7/2018).
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh các nội dung
sau đây:
1.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội
6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.2. Báo cáo công tác chỉ đạo điều hành 6 tháng đầu
năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.3. Tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân
sách 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018; sử dụng quỹ dự phòng và
tạm ứng ngân sách 6 tháng đầu năm 2018.
1.4. Tình hình triển khai kế hoạch đầu tư phát triển
6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.5. Tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.6. Tình hình an ninh, trật tự an toàn xã hội 6
tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.7. Tình hình và công tác phòng, chống tham
nhũng 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.8. Tình hình thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018.
1.9. Báo cáo kết quả thực hiện nội dung trả lời
chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 5 - HĐND tỉnh khóa X.
1.10. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh tại kỳ họp thứ 6 - HĐND tỉnh khóa X.
1.11. Báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị của cử
tri sau kỳ họp thứ 4 và trước kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh khóa X.
1.12. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử
tri trước kỳ họp thứ 6 - HĐND tỉnh khóa X.
1.13. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường
trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.
2. UBND tỉnh có tờ trình và kèm theo dự thảo
nghị quyết trình HĐND tỉnh để xem xét ban hành các nghị quyết HĐND tỉnh về:
2.1. Nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm
2018.
2.2. Quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của
Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
2.3. Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa
bàn thành phố Phan Thiết, huyện Đức Linh và huyện Hàm Thuận Nam.
2.4. Điều chỉnh quy hoạch
3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2025.
2.5. Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban
MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
2.6. Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt
động của HĐND các cấp tỉnh Bình Thuận.
3. Thường trực HĐND tỉnh báo
cáo và có tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định:
3.1. Báo cáo về tình hình hoạt động
của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm; chương trình hoạt động 6 tháng cuối năm 2018.
3.2. Báo cáo kết quả giám sát và dự
thảo nghị quyết về việc thực hiện chế độ, chính sách pháp
luật đối với người lao động của các cơ quan quản lý nhà nước và một số doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3.3. Báo cáo giám sát và dự thảo nghị quyết việc
giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 4 và trước kỳ họp thứ 5, HĐND tỉnh
khóa X.
3.4. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám
sát năm 2017 của HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh.
3.5. Tờ trình và dự thảo nghị quyết về Chương
trình giám sát năm 2019 của HĐND tỉnh.
3.6. Tờ trình và dự thảo Nghị quyết thành lập
Đoàn giám sát về việc thực hiện Nghị quyết số 93/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của
HĐND tỉnh về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác điều tra, truy tố,
xét xử, thi hành án hình sự và thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.
3.7. Báo cáo giám sát chuyên đề theo chương
trình giám sát của Thường trực HĐND tỉnh (nếu có).
4. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh báo cáo: Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trong tỉnh
trước kỳ họp thứ 6 - HĐND tỉnh khóa X.
5. Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo:
5.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác của
ngành 6 tháng đầu năm 2018.
5.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
6. Viện
Kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo:
6.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành 6 tháng đầu năm 2018.
6.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh báo cáo:
7.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành 6 tháng đầu năm 2018.
7.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu HĐND
tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
8. Các Ban HĐND tỉnh:
8.1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa -
xã hội, pháp chế, dân tộc 6 tháng đầu năm 2018 theo lĩnh vực phụ trách của Ban.
8.2. Báo cáo thẩm tra tờ
trình và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 6
liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh phân công.
8.3. Báo cáo tình hình hoạt động của
Ban 6 tháng đầu năm 2018; chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2018.
8.4. Báo cáo giám sát chuyên đề của
các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực
HĐND tỉnh.
9. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan
trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.
II. Kỳ họp thứ
7 (Dự kiến sẽ tiến hành từ ngày 04/12 đến ngày 07/12/2018).
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
các nội dung sau đây:
1.1 Tình hình thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội năm 2018; phương hướng, nhiệm vụ năm 2019.
1.2. Kiểm điểm công tác chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh năm 2018.
1.3. Tình hình thực hiện dự toán
ngân sách Nhà nước năm 2018; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; chi
ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2019; sử dụng quỹ
dự phòng và tạm ứng ngân sách năm 2018; hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân
sách của tỉnh năm 2018.
1.4. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
đầu tư phát triển năm 2018; kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019.
1.5. Tình hình giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2018.
1.6. Công tác phòng, chống tham
nhũng năm 2018.
1.7. Tình hình thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí năm 2018.
1.8. Tình hình an ninh, trật tự an
toàn xã hội và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật năm
2018.
1.9. Báo cáo kết quả thực hiện nội
dung trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 6 - HĐND tỉnh khóa
X.
1.10. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 7 - HĐND tỉnh khóa X.
1.11. Báo cáo kết quả giải quyết
kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 5 và trước kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh khóa X.
1.12. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến
nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 7 - HĐND tỉnh khóa X.
1.13. Báo cáo kết quả thực hiện các
nghị quyết giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh.
1.14. Báo cáo
tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương theo Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh.
1.15. Công
tác cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bình Thuận.
1.16. Các báo cáo khác theo yêu cầu của Thường
trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh chủ động báo cáo với HĐND tỉnh.
2. UBND tỉnh có tờ trình và kèm
theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh để xem xét ban hành các nghị quyết HĐND
tỉnh về:
2.1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội năm 2019.
2.2. Phê chuẩn quyết toán ngân
sách địa phương năm 2017 của tỉnh Bình Thuận.
2.3. Phê chuẩn dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019 và phương án phân bổ
chi ngân sách năm 2019 của tỉnh Bình Thuận.
2.4. Định mức chi ngân sách cho
các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm
2019.
2.5. Kế hoạch Đầu tư phát triển và
danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2019.
2.6. Danh mục công trình, dự án có
sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; Danh mục công trình, dự án
thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển KTXH vì mục đích ANQP, lợi
ích quốc gia, công cộng để thực hiện trong năm 2019.
2.7. Kế hoạch biên chế hành chính,
sự nghiệp năm 2019 của tỉnh.
2.8. Quy định chế độ chi ngoài quy
định của Trung ương đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Bình Thuận.
2.9. Quy định định mức hoạt động
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2.10. Quy định chế độ đãi ngộ đối
với Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên, tuyên truyền viên, Huấn luyện
viên, vận động viên thể thao Bình Thuận.
3. Thường trực HĐND tỉnh báo
cáo và có tờ trình kèm theo dự thảo nghị quyết trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định:
3.1. Báo cáo tình hình hoạt động của
HĐND tỉnh năm 2018; chương trình công tác năm 2019.
3.2. Báo cáo kết quả giám sát và dự
thảo nghị quyết về việc thực hiện Nghị quyết số 93/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
của HĐND tỉnh về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác điều tra, truy
tố, xét xử, thi hành án hình sự và thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh.
3.3. Báo cáo giám sát và dự thảo
nghị quyết việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 5 và trước kỳ họp
thứ 6, HĐND tỉnh khóa X.
3.4. Báo cáo kết quả hoạt động của
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh trong năm 2018.
3.5. Tờ trình và dự thảo nghị quyết
về việc tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của HĐND tỉnh.
3.6. Tờ trình và dự thảo nghị quyết
về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề 6 tháng đầu năm 2019.
3.7. Báo cáo giám sát chuyên đề
theo chương trình giám sát của Thường trực HĐND tỉnh (nếu có).
4. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh báo cáo:
4.1. Công tác tham gia xây dựng
chính quyền của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp năm 2018.
4.2. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
cử tri gửi đến HĐND, UBND tỉnh trước kỳ họp thứ 7 - HĐND tỉnh khóa X.
5. Tòa án nhân dân tỉnh báo
cáo:
5.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành năm 2018.
5.2. Báo cáo trả lời chất vấn của đại
biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
6. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
báo cáo:
6.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành năm 2018.
6.2. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh
báo cáo:
7.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ
công tác của ngành năm 2018.
7.2. Báo cáo trả lời chất vấn của
đại biểu HĐND tỉnh và báo cáo khác (nếu có).
8. Các Ban HĐND tỉnh:
8.1. Báo cáo thẩm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ trên các lĩnh vực kinh tế - ngân sách, xây dựng cơ bản, văn hóa -
xã hội, pháp chế, dân tộc năm 2018 theo lĩnh vực phụ trách của Ban.
8.2. Báo cáo thẩm tra tờ
trình và dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình tại kỳ họp thứ 7
liên quan đến lĩnh vực phụ trách của Ban, do Thường trực HĐND tỉnh phân công.
8.3. Báo cáo tình hình hoạt động của
Ban năm 2018; chương trình công tác năm 2019.
8.4. Báo cáo giám sát chuyên đề của
các Ban HĐND tỉnh theo Nghị quyết của HĐND tỉnh, Nghị quyết của Thường trực
HĐND tỉnh.
9. HĐND tỉnh thực hiện các công việc quan
trọng khác theo thẩm quyền của HĐND tỉnh.
Điều 2. Giao Thường trực HĐND tỉnh phối hợp UBND tỉnh
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá
trình thực hiện, nếu UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan đề nghị điều chỉnh hoặc
bổ sung nội dung kế hoạch này, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và
các Ban HĐND tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan căn cứ vào tình hình thực
tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh
thông qua.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và
các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|