Nghị quyết 38/2024/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 310/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học văn hóa cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 38/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Xuân Ký |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2024/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 310/2020/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC NGHỀ THUỘC DANH MỤC NGHỀ KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ HỌC VĂN HÓA CHO HỌC SINH TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ HỌC TIẾP LÊN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1635/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc “Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 310/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học văn hóa cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025”; Báo cáo số 181/BC-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh thuyết minh, bổ sung Tờ trình số 1635/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 63/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, biểu quyết thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 310/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ học nghề thuộc danh mục nghề khuyến khích đào tạo và hỗ trợ học phí học văn hóa cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025, như sau:
1. Thay thế cụm từ “có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” bằng cụm từ “có nơi thường trú tại tỉnh Quảng Ninh” tại điểm a, b, khoản 2, Điều 1.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 6, Điều 1 như sau:
“a. Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hỗ trợ học phí học các trình độ trung cấp, cao đẳng bằng 100% mức học phí phải nộp nhưng không vượt quá mức hỗ trợ sau:
Đvt: 1.000 đồng/người/tháng
TT |
Nhóm ngành/nghề đào tạo |
Năm học 2024 - 2025 |
Năm học 2025 - 2026 |
Năm học 2026 - 2027 |
Năm học 2027 - 2028 |
1 |
Công nghệ kỹ thuật, cơ khí chế tạo, vận tải và xây dựng |
1.500 |
1.600 |
1.800 |
2.100 |
2 |
Du lịch, dịch vụ |
1.300 |
1.400 |
1.600 |
1.800 |
3 |
Sức khỏe |
1.800 |
1.900 |
2.200 |
2.500 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng, nội dung hỗ trợ. Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm toàn diện trong việc chỉ đạo, thẩm định, thẩm tra, tổ chức thực hiện chính sách. Chú trọng kiểm soát, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách này, không để xảy ra trục lợi chính sách, thất thoát ngân sách nhà nước, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
2. Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIV, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |