Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021

Số hiệu 37/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/12/2015
Ngày có hiệu lực 20/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2015/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2015-2016; MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CỦA UBND TỈNH TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV- KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 02/7/2012;

Căn cứ Luật giáo dục Nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Sau khi xem xét Tờ trình số 176 /TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 04 /12/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 như sau:

1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016:

TT

Cấp học

Mức học phí theo từng đối tượng
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng)

Khu vực I (KV1)

Khu vực II (KV2)

Khu vực III (KV3)

Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2

Phường

Thị trấn

Thị trấn

1

Mầm non

110

80

60

30

8

2

Trung học cơ sở

3

Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên: các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

3. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

Nhóm, ngành, nghề

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

TC

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

430

490

470

540

520

590

570

650

620

710

690

780

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

500

580

550

630

610

700

670

770

740

850

820

940

3. Y dược

620

700

680

780

750

860

830

940

910

1040

1000

1.140

4. Mức học phí đối với trung cấp, cao đẳng nghề tại các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

Tên mã nghề

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

TC

TC

TC

TC

TC

TC

1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản - Thú y

270

320

290

350

310

380

340

410

370

450

400

490

370

410

400

450

440

490

480

530

520

580

570

630

2. Công nghệ kỹ thuật; máy tính và công nghệ thông tin

450

490

490

530

530

580

580

630

630

690

690

750

3. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

300

330

330

360

360

390

390

420

420

460

460

500

4. Nghệ thuật

350

370

380

400

410

440

450

480

490

520

530

570

5. Y tế: sức khỏe

350

380

380

410

410

450

450

490

490

530

530

580

6. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

380

410

410

450

450

490

490

530

530

580

580

630

7. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

240

260

260

280

280

300

300

330

330

360

360

390

8. Khoa học tự nhiên; khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

460

500

500

550

550

600

600

660

660

720

720

790

9. Dịch vụ vận tải

500

580

550

630

610

700

670

770

740

850

820

940

10. Báo chí và thông tin pháp luật

220

240

240

260

260

280

280

300

310

330

340

360

11. Toán và thống kê

240

250

260

270

280

290

300

310

330

340

360

370

12. Khác (ngoài các nhóm nghề trên…)

480

520

520

570

570

620

620

680

680

740

740

810

5. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

610

670

740

810

890

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

720

790

870

960

1.060

1.170

3. Y dược

880

970

1.070

1.180

1.300

1.430

6. Mức học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức học phí quy định tại Khoản 3 Điều này nhân (x) hệ số sau đây:

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1. Đào tạo thạc sĩ

1,5

2. Đào tạo tiến sĩ

2,5

[...]