Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV

Số hiệu 353/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Trần Hồng Châu
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 353/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH ĐỢT IV

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7435/TTr.UBND.VX ngày 25 tháng 11 năm 2010;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh đợt IV cho 59 đường, trong đó:

1. 52 đường đặt tên mới (42 đường mang tên danh nhân, 10 đường mang tên địa danh);

2. 07 đường điều chỉnh, đặt tên mới (04 đường điều chỉnh đặt tên mới mang tên danh nhân);

3. 02 đường kéo dài không đặt tên mới;

4. 01 đường điều chỉnh cho đúng nghĩa.

(có danh mục kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

DANH MỤC

TÊN ĐƯỜNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN MỚI
(
Ban hành kèm theo Nghị quyết số 353/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 19)

TT

TT trên bản đồ

Đường cần điều chỉnh

Phường, xã

Nội dung điều chỉnh, điểm đầu, điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

Lý do điều chỉnh

Tên điều chỉnh

Ghi chú

1

54

Võ Thị Sáu

Bến Thủy

Kéo dài điểm cuối đến đường bê tông khối 7

170

R: 5 CGXD:7

Để tiếp nối đường Võ Thị Sáu đã hoàn chỉnh

Võ Thị Sáu

kéo dài

2

55

Đặng Thúc Hứa

Trường Thi

Kéo dài thêm đoạn từ ngã 4 Nguyễn Xí đến gặp đường Võ Thị Sáu

200

R: 5; CGXD:7

Để tiếp nối cho đoạn đường đã hoàn thành

Đặng Thúc Hứa

kéo dài

3

56

Lý Thường Kiệt

Hưng Bình, Hưng Phúc

Đổi tên mới đoạn từ Duy Tân - Nguyễn Văn Cừ

500

R:12; CGXD:24

Đường L.T. Kiệt chưa thông đoạn quan P. Hưng Bình, tạo hiểu lầm về 2 đường L.T. Kiệt

Thành Thái

Đặt tên mới

4

57

Lê Hoàn

Hưng Phúc

Đổi tên mới đoạn từ Lê H. Phong - đường mới

200

R: 9; CGXD: 20

Đoạn này lệch trục khoảng 25m, (trùng với đường mới)

Trần Huy Liệu

Đặt tên mới

5

61

Đinh Lễ

Hưng Dũng

Cắt, đổi tên mới đoạn Hecman-Lê Nin

300

R: 9 CGXD:20

Đoạn này bị cắt qua trục đại lộ, không có ngã tư

Đinh Công Trứ

Đặt tên mới

6

41

Tôn Thất Thuyết

Hà Huy Tập

Đặt tên mới đoạn từ HT Lãn Ông - Lý Tự Trọng

300

R: 6; CGXD:12

Đoạn này lệch trục 20m, không hợp lý

Phan Thái Ất

Đặt tên mới

7

72

Phong Định Cảng

Bến Thủy

Đổi tên đường

2480

R: 14; CGXD:24

Tên Phong Định Cảng không phải là tên danh nhân. Phong Định là tên địa danh, cảng là cảng Bến Thủy, nhưng ghép với nhau nhiều người hiểu nhầm là tên danh nhân.

Phong Định - Cảng

Điều chỉnh

Tổng số tuyến đường cần điều chỉnh: 07.

Trong đó:

+ Điều chỉnh đặt tên mới:  04;

+ Điều chỉnh kéo dài không đặt tên mới:  02;

+ Điêu chỉnh tên cho đúng:  01.

 

[...]