Nghị quyết 353/2010/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt IV
Số hiệu | 353/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/2010/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH ĐỢT IV
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7435/TTr.UBND.VX ngày 25 tháng 11 năm 2010;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh đợt IV cho 59 đường, trong đó:
1. 52 đường đặt tên mới (42 đường mang tên danh nhân, 10 đường mang tên địa danh);
2. 07 đường điều chỉnh, đặt tên mới (04 đường điều chỉnh đặt tên mới mang tên danh nhân);
3. 02 đường kéo dài không đặt tên mới;
4. 01 đường điều chỉnh cho đúng nghĩa.
(có danh mục kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TÊN
ĐƯỜNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN MỚI
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 353/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 19)
TT |
TT trên bản đồ |
Đường cần điều chỉnh |
Phường, xã |
Nội dung điều chỉnh, điểm đầu, điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Lý do điều chỉnh |
Tên điều chỉnh |
Ghi chú |
1 |
54 |
Võ Thị Sáu |
Bến Thủy |
Kéo dài điểm cuối đến đường bê tông khối 7 |
170 |
R: 5 CGXD:7 |
Để tiếp nối đường Võ Thị Sáu đã hoàn chỉnh |
Võ Thị Sáu |
kéo dài |
2 |
55 |
Đặng Thúc Hứa |
Trường Thi |
Kéo dài thêm đoạn từ ngã 4 Nguyễn Xí đến gặp đường Võ Thị Sáu |
200 |
R: 5; CGXD:7 |
Để tiếp nối cho đoạn đường đã hoàn thành |
Đặng Thúc Hứa |
kéo dài |
3 |
56 |
Lý Thường Kiệt |
Hưng Bình, Hưng Phúc |
Đổi tên mới đoạn từ Duy Tân - Nguyễn Văn Cừ |
500 |
R:12; CGXD:24 |
Đường L.T. Kiệt chưa thông đoạn quan P. Hưng Bình, tạo hiểu lầm về 2 đường L.T. Kiệt |
Thành Thái |
Đặt tên mới |
4 |
57 |
Lê Hoàn |
Hưng Phúc |
Đổi tên mới đoạn từ Lê H. Phong - đường mới |
200 |
R: 9; CGXD: 20 |
Đoạn này lệch trục khoảng 25m, (trùng với đường mới) |
Trần Huy Liệu |
Đặt tên mới |
5 |
61 |
Đinh Lễ |
Hưng Dũng |
Cắt, đổi tên mới đoạn Hecman-Lê Nin |
300 |
R: 9 CGXD:20 |
Đoạn này bị cắt qua trục đại lộ, không có ngã tư |
Đinh Công Trứ |
Đặt tên mới |
6 |
41 |
Tôn Thất Thuyết |
Hà Huy Tập |
Đặt tên mới đoạn từ HT Lãn Ông - Lý Tự Trọng |
300 |
R: 6; CGXD:12 |
Đoạn này lệch trục 20m, không hợp lý |
Phan Thái Ất |
Đặt tên mới |
7 |
72 |
Phong Định Cảng |
Bến Thủy |
Đổi tên đường |
2480 |
R: 14; CGXD:24 |
Tên Phong Định Cảng không phải là tên danh nhân. Phong Định là tên địa danh, cảng là cảng Bến Thủy, nhưng ghép với nhau nhiều người hiểu nhầm là tên danh nhân. |
Phong Định - Cảng |
Điều chỉnh |
Tổng số tuyến đường cần điều chỉnh: 07.
Trong đó:
+ Điều chỉnh đặt tên mới: 04;
+ Điều chỉnh kéo dài không đặt tên mới: 02;
+ Điêu chỉnh tên cho đúng: 01.