Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 34/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/07/2016
Ngày có hiệu lực 10/08/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Vũ Văn Hoàn
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2016/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 28 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Giáo dục; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ban hành năm 2009;

Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 28/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020;

Xét Tờ trình số 1300/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua đề án nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 225/BC-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đề án nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020, với các nội dung sau:

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn, trong đó tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; nâng cao chất lượng dạy và học, giáo dục toàn diện kiến thức, đạo đức, thể chất, kỹ năng sống cho học sinh; quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học và trang thiết bị dạy học đảm bảo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Giảm nhanh và bền vững sự chênh lệch khoảng cách chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn với các xã vùng II.

1.2. Mục tiêu chủ yếu

a) Hoàn chỉnh quy hoạch mạng lưới trường, lớp học ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

b) Cán bộ quản lý, giáo viên, giáo viên phụ trách Đoàn - Đội và nhân viên

100% cán bộ quản lý được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý thường xuyên hàng năm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục.

100% giáo viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên; trên 95% giáo viên đạt điểm kiểm tra kiến thức chuyên môn từ 5 điểm trở lên; 100% các trường được bố trí đủ giáo viên theo quy định; 100% các trường tiểu học và trung học cơ sở được bố trí giáo viên chuyên trách Đoàn - Đội; 100% trường tiểu học được bố trí giáo viên dạy âm nhạc, mỹ thuật, thể dục: trên 45% số trường tiểu học có giáo viên dạy tiếng Anh.

100% các trường có học sinh bán trú được bố trí nhân viên nuôi dưỡng đảm bảo định mức quy định.

c) Chất lượng học tập, rèn luyện của học sinh

Giáo dục Mầm non: Huy động trẻ 0-2 tuổi ra lớp: trên 17%; trẻ 3-5 tuổi: trên 98%. Tổ chức cho trẻ 0-2 tuổi ăn bán trú: trên 90%; trẻ 3-5 tuổi: 99%.

Giáo dục Tiểu học: Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp: trên 99,5%, trẻ 6 tuổi vào lớp 1: trên 99,8%; Tỷ lệ chuyên cần: trên 95%; giảm tỷ lệ bỏ học xuống dưới 0,05%; huy động trên 90% học sinh lớp 3, 4, 5 ở các điểm trường lẻ về học tại điểm trường trung tâm; trên 90% trường tổ chức học 2 buổi/ngày. Tỷ lệ học sinh hoàn thành các môn học và các hoạt động giáo dục: trên 99%, xếp loại đạt mức độ hình thành và phát triển năng lực, hình thành và phát triển phẩm chất: trên 99,1%; học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: trên 99%; học sinh lớp 3 học ngoại ngữ theo chương trình mới: trên 45%.

Giáo dục Trung học cơ sở: Huy động học sinh trong độ tuổi ra lớp: 90%; huy động học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6: 96%; tỷ lệ chuyên cần: 85%; tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 1%; xếp loại hạnh kiểm từ trung bình trở lên: 99% (trong đó khá, tốt: 90%), học lực trung bình trở lên: 90% (trong đó khá: 27,5%; giỏi: 2,5%); tỷ lệ chuyển lớp: 93%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS: 98%.

Giáo dục Trung học phổ thông: Tỷ lệ huy động học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 THPT: 60%; học sinh chuyên cần: 92%; bỏ học: dưới 2%; xếp loại hạnh kiểm từ trung bình trở lên: 99% (trong đó khá, tốt: 90%); xếp loại học lực từ trung bình trở lên: 90% (trong đó khá: 27,5%; giỏi: 2,5%); tỷ lệ chuyển lớp: 90%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT: trên 90%.

d) Cơ sở vật chất và điều kiện đảm bảo cho việc dạy, học

Tập trung đầu tư xây dựng phòng học còn thiếu tại các điểm trường trung tâm, hệ thống nhà bếp, phòng ăn, công trình nước sạch, nhà vệ sinh, xóa phòng học tạm đã xuống cấp; đáp ứng trên 70% nhu cầu phòng ở cho học sinh bán trú; phấn đấu đến năm 2020 nâng tỷ lệ phòng học kiên cố, bán kiên cố: trên 90%.

đ) Duy trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục

[...]