Nghị quyết 34/2006/NQ-HĐND phê chuẩn đề án công nhận thị xă Bạc Liêu là đô thị loại III do tỉnh Bạc Liêu ban hành

Số hiệu 34/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2006
Ngày có hiệu lực 24/07/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Nguyễn Văn Út
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2006/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 14 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN CÔNG NHẬN THỊ XÃ BẠC LIÊU LÀ ĐÔ THỊ LOẠI III

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 72/2001/NĐ - CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2002/TTLT - BXD - TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2002 của Bộ Xây dựng và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc hướng dẫn về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;

Xét Tờ trình số: 44/TTr - UBND ngày 03 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Đề án đề nghị công nhận thị xã Bạc Liêu là đô thị loại III, với các chỉ tiêu đã đạt được theo 5 tiêu chuẩn phân loại đô thị và thang điểm đánh giá:

1. Về chức năng đô thị:

- Thị xã Bạc Liêu là đô thị trung tâm tổng hợp cấp tỉnh.

- Tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 15,8%.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn thị xã năm 2005 là 110 tỷ đồng, cân đối ngân sách dý, đảm bảo cho quá trình phát triển

- Mức thu nhập bình quân đầu người năm 2005 là 750 USD/người/năm.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2005 còn 1,67%.

- Mức tăng trưởng dân số hàng năm là 1,12% (trong đó tăng tự nhiên 1,04%).

2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, khu vực nội thị năm 2005 là 44.498 người, chiếm 88%.

3. Cơ sở hạ tầng công cộng:

- Nhà ở và công trình công cộng:

+ Diện tích xây dựng nhà bình quân thị xã đạt 13,11 m2/người.

+ Tỷ lệ nhà kiên cố so với tổng quỹ nhà ở đạt 37,5% (7.022/18.529).

+ Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở đạt 1,55m2/người.

+ Đất dân dụng 78,98 m2/người.

+ Đất xây dựng công trình phục vụ công cộng cấp đô thị đạt 6,13 m2/người.

- Giao thông:

+ Là đầu mối giao thông quan trọng cấp tỉnh và cấp vùng.

+ Tỷ lệ giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị đạt 1,5km2 bằng 10,44%.

+ Mật độ đường chính rải nhựa đạt 4,91 km/km2.

[...]