Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2024 tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2025

Số hiệu 33/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/06/2024
Ngày có hiệu lực 06/06/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lê Thị Thu Hồng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

TÁN THÀNH CHỦ TRƯƠNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2023-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;

Căn cứ Nghị định số 54/2018/NĐ-CP ngày 16/4/2018 của Chính phủ hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính; Nghị định số 66/2023/NĐ-CP ngày 24/8/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2018/NĐ-CP;

Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2025, như sau:

1. Nhập nguyên trạng toàn bộ diện tích tự nhiên 191,74 km², quy mô dân số 176.980 người của huyện Yên Dũng với toàn bộ diện tích tự nhiên 66,55 km², quy mô dân số 194.171 người của thành phố Bắc Giang. Sau sáp nhập, thành phố Bắc Giang có diện tích tự nhiên 258,29 km² và quy mô dân số 371.151 người.

2. Điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã của huyện Lục Ngạn và huyện Sơn Động:

a) Điều chỉnh diện tích tự nhiên 75,93 km² của Trường bắn Quốc gia khu vực 1 thuộc địa giới hành chính huyện Sơn Động về huyện Lục Ngạn quản lý. Sau điều chỉnh, huyện Sơn Động có diện tích tự nhiên 784,63 km², quy mô dân số 89.311 người, 17 đơn vị hành chính cấp xã; huyện Lục Ngạn có diện tích tự nhiên 1.108,44 km², quy mô dân số 254.506 người, 29 đơn vị hành chính cấp xã;

b) Điều chỉnh diện tích tự nhiên 11,98 km², quy mô dân số 520 người của thôn Khuân Rẽo thuộc xã Thanh Hải về xã Biên Sơn, huyện Lục Ngạn. Sau điều chỉnh xã Thanh Hải có diện tích tự nhiên 17,09 km², quy mô dân số 17.413 người; xã Biên Sơn có diện tích tự nhiên 32,65 km², quy mô dân số 9.737 người.

3. Sắp xếp, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lục Ngạn (sau điều chỉnh 75,93 km² của Trường bắn Quốc gia TB1 thuộc địa giới hành chính huyện Sơn Động về huyện Lục Ngạn) để thành lập thị xã Chũ:

Thành lập thị xã Chũ trên cơ sở diện tích tự nhiên 251,55 km², quy mô dân số 127.881 người và 10 đơn vị hành chính cấp xã của huyện Lục Ngạn gồm: Chũ, Hồng Giang, Thanh Hải (sau điều chỉnh địa giới hành chính), Kiên Thành, Kiên Lao, Trù Hựu, Quý Sơn, Phượng Sơn, Mỹ An, Nam Dương.

Sau khi thành lập thị xã Chũ, huyện Lục Ngạn có diện tích tự nhiên 856,89 km², quy mô dân số 126.625 người, gồm 19 đơn vị hành chính cấp xã gồm: thị trấn Phì Điền, thị trấn Biển Động và 17 xã: Tân Mộc, Tân Lập, Đèo Gia, Phú Nhuận, Đồng Cốc, Tân Quang, Giáp Sơn, Tân Hoa, Kim Sơn, Sa Lý, Phong Minh, Phong Vân, Tân Sơn, Cấm Sơn, Sơn Hải, Hộ Đáp, Biên Sơn.

4. Sắp xếp 32 đơn vị hành chính cấp xã để thành lập 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 0,87 km², dân số 11.950 người của phường Trần Nguyên Hãn với toàn bộ diện tích tự nhiên 1,15 km², dân số 14.023 người của phường Ngô Quyền. Sau sáp nhập, phường Ngô Quyền thuộc thành phố Bắc Giang có diện tích tự nhiên 2,02 km² và quy mô dân số 25.973 người;

b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 0,91 km², dân số 11.285 người của phường Lê Lợi với toàn bộ diện tích tự nhiên 0,98 km², dân số 10.014 người của phường Trần Phú. Sau sáp nhập, phường Trần Phú thuộc thành phố Bắc Giang có diện tích tự nhiên 1,89 km² và quy mô dân số 21.299 người;

c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 4,60 km², dân số 3.989 người của xã Lão Hộ và toàn bộ diện tích tự nhiên 9,22 km², dân số 12.321 người của thị trấn Tân An để thành lập phường Tân An. Sau sáp nhập, phường Tân An thuộc thành phố Bắc Giang có diện tích tự nhiên 13,82 km² và quy mô dân số 16.310 người;

d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 10,24 km², dân số 4.445 người của xã Vũ Xá với toàn bộ diện tích tự nhiên 27,82 km², dân số 9.968 người của xã Cẩm Lý. Sau sáp nhập, xã Cẩm Lý thuộc huyện Lục Nam có diện tích tự nhiên 38,06 km² và quy mô dân số 14.413 người;

đ) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 5,99 km², dân số 7.956 người của xã Mỹ Hà với toàn bộ diện tích tự nhiên 14,54 km², dân số 14.685 người của xã Tiên Lục. Sau sáp nhập, xã Tiên Lục thuộc huyện Lạng Giang có diện tích tự nhiên 20,53 km² và quy mô dân số 22.641 người;

e) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 7,21 km², dân số 8.038 người của xã Yên Mỹ với toàn bộ diện tích tự nhiên 11,66 km², 10.707 người của xã Hương Lạc. Sau sáp nhập, xã Hương Lạc thuộc huyện Lạng Giang có diện tích tự nhiên 18,87 km² và quy mô dân số 18.745 người;

g) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 8,98 km², dân số 4.805 người của xã Hồng Kỳ với toàn bộ diện tích tự nhiên 7,29 km², dân số 6.475 người của xã Đồng Kỳ. Sau khi nhập, xã Đồng Kỳ thuộc huyện Yên Thế có diện tích tự nhiên 16,27 km² và quy mô dân số 11.280 người;

h) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 8,58 km², dân số 4.084 người của xã Tam Hiệp của với toàn bộ diện tích tự nhiên 7,66 km², dân số 4.606 người của xã Tân Hiệp. Sau sáp nhập, xã Tân Hiệp thuộc huyện Yên Thế có diện tích tự nhiên 16,24 km² và quy mô dân số 8.690 người;

i) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 5,76 km², dân số 6.280 người của xã Phúc Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên 9,15 km², dân số 8.619 người của xã Lam Cốt để thành lập xã Lam Sơn. Sau sáp nhập, xã Lam Sơn thuộc huyện Tân Yên có diện tích tự nhiên 14,91 km² và quy mô dân số 14.899 người;

[...]