Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2024-2027
Số hiệu | 33/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Cao Thị Hòa An |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024 - 2027; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định hỗ trợ sữa học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2024 - 2027.
1. Trẻ em mẫu giáo, học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3 tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục có liên quan trên địa bàn tỉnh.
3. Doanh nghiệp cung cấp sữa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Đối tượng được hỗ trợ 100% gồm trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3 tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh thuộc các diện: hộ nghèo, hộ cận nghèo, khuyết tật có giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp, con mồ côi đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng, con người có công cách mạng quy định tại khoản 1 điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng, người đồng bào dân tộc thiểu số cư trú tại các xã khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Đối tượng tự nguyện là trẻ mẫu giáo và học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3 tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh không thuộc quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 4. Thời gian thụ hưởng, định mức sữa sử dụng
1. Thời gian thụ hưởng: hỗ trợ uống sữa trong 03 năm học (09 tháng/năm học) từ năm học 2024 - 2025 đến hết năm học 2026 - 2027.
2. Định mức sữa: mỗi học sinh được uống sữa 03 lần/tuần theo năm học, mỗi lần uống một hộp sữa tươi tiệt trùng có dung tích 180 ml; mỗi năm học không vượt quá 108 hộp/học sinh.
Điều 5. Mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ 100%: ngân sách nhà nước hỗ trợ là 75%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 25% kinh phí mua sữa.
2. Đối tượng tự nguyện: ngoài phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và doanh nghiệp cung cấp sữa, gia đình học sinh phải đóng góp một phần kinh phí theo tỷ lệ như sau:
Vùng |
Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
Doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ |
Gia đình học sinh đóng góp |
Thành thị |
25% |
25% |
50% |
Nông thôn |
45% |
25% |
30% |
Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
65% |
25% |
10% |