HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2016/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC
CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn
2017 - 2020 và Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 -
2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính
quyền địa phương, ổn định từ năm 2017 - 2020
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2016, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
b) Nghị quyết này thay thế
các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây:
- Nghị quyết số
132/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII,
kỳ họp thứ 19 về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp
chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015.
- Nghị quyết số 155/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về việc tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND./.
PHỤ LỤC
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ
CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Mục 1. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
1. Ngân sách địa
phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ
được giao;
2. Nhiệm vụ
chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực
hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm
nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;
3. Trường hợp
cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới
thực hiện nhiệm vụ chi của mình cần có sự phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo địa
phương và có giải pháp hỗ trợ về kinh phí trong dự toán đã được giao cho ngành
để thực hiện.
4. Thực hiện
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân
sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm
công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho
ngân sách cấp dưới được ổn định 04 năm. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản
thu của ngân sách cấp dưới;
5. Trong thời
kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà
ngân sách địa phương được hưởng, được sử dụng theo quy định để phục vụ nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;
6. Ngoài việc ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định nêu trên, không được
dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc
biệt theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Mục 2. VỀ NỘI DUNG PHÂN CẤP
Tiểu mục 1. VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU
I. CÁC KHOẢN
THU HƯỞNG 100% CỦA TỪNG CẤP NGÂN SÁCH
TT
|
Tên khoản thu
|
Cấp ngân sách
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1
|
Lệ phí môn bài khu vực
doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương quản lý
|
x
|
-
|
-
|
2
|
Lệ phí môn bài khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
x
|
-
|
-
|
3
|
Lệ phí môn bài thu từ
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Công ty Cổ phần theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
-
|
4
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
x
|
-
|
-
|
5
|
Thuế tài nguyên theo phân
cấp quản lý kinh tế - xã hội
|
x
|
x
|
-
|
6
|
Thu hồi vốn, thanh lý tài
sản theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Tiền cho thuê nhà, bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Lệ phí trước bạ động sản
|
-
|
x
|
-
|
9
|
Tiền cho thuê đất, mặt đất,
mặt nước theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội
|
x
|
x
|
-
|
10
|
Các khoản viện trợ không
hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân nước ngoài
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Huy động từ các tổ chức,
cá nhân để đầu tư cơ sở hạ tầng theo quyết định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Đóng góp tự nguyện của các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn cho địa phương
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Thu sự nghiệp (phần nộp ngân
sách theo quy định) của các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Thu phạt vi phạm hành
chính xử phạt theo thẩm quyền được giao từ quyết định của chính quyền từng cấp
(không bao gồm phạt an toàn giao thông đường bộ, thủy)
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Thu phạt, tịch thu từ công
tác chống buôn lậu
|
x
|
-
|
-
|
16
|
Phí, lệ phí (phần nộp ngân
sách) phát sinh từ các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp theo quy
định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Các khoản tịch thu sung công
quỹ do chính quyền các cấp quyết định theo thẩm quyền được giao
|
x
|
x
|
-
|
18
|
Tiền sử dụng đất từ các dự
án sử dụng quỹ đất tạo vốn theo quyết định của cấp thẩm quyền
|
x
|
x
|
-
|
19
|
Tiền đền bù thiệt hại về đất
từ quỹ đất công, tài sản theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Thu từ quỹ đất công ích,
hoa lợi công sản của từng cấp theo phân cấp quản lý
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Thu khác thuế công thương
nghiệp - ngoài quốc doanh theo phân cấp quản lý thu
|
x
|
x
|
x
|
22
|
Các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Thu kết dư của mỗi cấp
ngân sách
|
x
|
x
|
x
|
25
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
x
|
-
|
-
|
26
|
Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
x
|
-
|
-
|
27
|
Thu chuyển nguồn từ ngân
sách năm trước
|
x
|
x
|
x
|
II. CÁC
KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Có biểu chi tiết kèm theo)
III. CÁC KHOẢN THU ĐẶC
THÙ
1. Thu phạt
an toàn giao thông: Thực hiện theo quy định tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn
thực hiện Luật Ngân sách nhà nước cho lĩnh vực này.
2. Phí bến bãi, phí vệ sinh,
phí chợ, thu mặt bằng chợ huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn (đối với
các chợ chưa đủ tiêu chuẩn thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định
43/2006/NĐ-CP): Số thu phát sinh được để lại đầu tư cho bến bãi, chợ, công tác
vệ sinh. Cơ quan Tài chính, Thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực
hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
3. Thu từ công tác chống
buôn lậu: Thực hiện theo quy định tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện
Luật Ngân sách nhà nước cho lĩnh vực này.
4. Trích phần trăm (%) từ
các nguồn thu:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất
(phần ngân sách cấp tỉnh, huyện được hưởng theo phân cấp) được trích 20% hàng
năm, trong đó 10% để thực hiện công tác quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất, quản lý đất đai sớm hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và 10% để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng nâng cấp các công trình giao thông, thủy
lợi (bổ sung vào nguồn chi sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản);
trích từ 30% - 50% để bổ sung nguồn quỹ phát triển đất theo Nghị định
69/2009/NĐ-CP theo từng cấp (tỉnh, huyện).
- Nguồn
thu xổ số kiến thiết: Dành 50% số thu dự toán xổ số kiến thiết để đầu tư cho
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế; dành 10% cho Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; dành 10% để chi sửa chữa, nâng cấp các
công trình thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế (bao gồm mua sắm mới, nâng cấp, bảo
trì, sửa chữa trang thiết bị thiết yếu) và các công trình công cộng, văn hóa,
phúc lợi xã hội quan trọng khác (bổ sung vào nguồn chi sự nghiệp có tính chất đầu
tư xây dựng cơ bản); dành 20% để chi đầu tư các công trình giao thông nông thôn
theo Nghị quyết Trung ương 7, dành 10% để đầu tư các công trình bức xúc khác.
Tiểu mục
2. NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH I. CẤP TỈNH
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ
bản
Nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện
theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, chủ trương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị
quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ về các chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng và các Nghị quyết chuyên đề khác.
1.2.. Chi hỗ trợ
đầu tư
1.3. Chi đầu tư phát triển
khác
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi trợ giá Báo Vĩnh
Long; khôi phục, giữ đàn giống gốc.
2.2. Xúc tiến đầu tư, thương
mại du lịch do cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo nhiệm vụ tỉnh giao.
2.3. Chi sự nghiệp giao
thông, thủy lợi, kiến thiết thị chính, kinh tế khác theo phân cấp quản lý kinh
tế xã hội.
2.4. Chi sự nghiệp nông nghiệp:
Theo phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, theo quy định của Chính phủ.
2.5. Sự nghiệp văn hóa thông
tin, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, phát thanh - truyền
hình, sự nghiệp xã hội theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.6. Sự nghiệp môi trường: Hỗ
trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương, phòng ngừa
và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học,
tăng cường năng lực quản lý môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng
về bảo vệ môi trường, các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi
trường.
2.7. Sự
nghiệp y tế: Bao gồm các nội dung khám chữa bệnh, phòng trị bệnh, hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp y tế ngành tỉnh; Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa
huyện, thị xã, thành phố; Bệnh viện Quân dân y kết hợp; Trung tâm Y tế các huyện,
thị xã, thành phố; Phòng khám đa khoa khu vực; Trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
2.8. Sự nghiệp
giáo dục: Tỉnh đảm nhiệm đối với các Trường cấp 3; cấp 2-3; Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, sự
nghiệp giáo dục tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Sự nghiệp
đào tạo: Thực hiện theo phân cấp quản lý các trường dạy nghề, Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.10. Quản lý
hành chính: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, Đảng, các tổ chức
chính trị - xã hội như: Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2.11. Hỗ trợ
cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp đối với những hoạt động có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước, do Nhà nước
đặt hàng.
2.12. Phần chi
thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu
theo phân cấp và quy định của từng chương trình.
2.13. Chi hỗ
trợ cho lực lượng công an, quân sự tỉnh thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp phân cấp quản lý kinh tế xã
hội, an ninh quốc phòng.
2.14. Trả nợ gốc
và lãi tiền huy động theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2.15. Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính.
2.16. Chi bổ
sung cho ngân sách cấp huyện.
2.17. Chi chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.18. Các nội
dung chi khác theo quy định của pháp luật.
II. CẤP HUYỆN
(HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
1. Chi đầu
tư phát triển
Thực hiện nhiệm
vụ đầu tư theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Chi thường
xuyên
2.1. Chi sự
nghiệp giao thông, thủy lợi, kiến thiết thị chính theo phân cấp quản lý kinh tế
xã hội.
2.2. Sự nghiệp
kinh tế khác: Đảm bảo quản lý, chi phí sử dụng, vận hành các công trình, dự án
giao thông, công viên, vỉa hè, điện chiếu sáng, …, trên địa bàn, không phân biệt
cấp đầu tư (bao gồm chiếu sáng đô thị theo Nghị định 79/2009/NĐ-CP ngày 28
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị).
2.3. Sự nghiệp
nông nghiệp: Đảm trách nhiệm vụ thực hiện sự nghiệp nông nghiệp theo phân cấp.
2.4. Sự nghiệp
môi trường: Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, hỗ trợ xử lý rác thải, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức
xúc ở địa phương, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường ở địa phương, quản
lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng cường năng lực quản lý môi trường,
tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, các hoạt động
khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2.5. Sự nghiệp
văn hóa thông tin, sự nghiệp phát thanh - truyền hình, khoa học công nghệ, thể
dục thể thao, bảo đảm sự nghiệp xã hội phù hợp với phân cấp quản lý.
2.6. Sự nghiệp
y tế: Thực hiện nhiệm vụ đối với hoạt động thuộc lĩnh vực y tế theo phân cấp.
2.7. Sự nghiệp
giáo dục: Thực hiện chi đối với các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở và các nhiệm vụ khác theo phân cấp.
2.8. Sự nghiệp
đào tạo: Chi cho các Trung tâm chính trị, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm
vi quản lý của địa phương (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn).
2.9. Quản lý
hành chính: Đảm bảo hoạt động cho các cơ quan Nhà nước, Đảng, Đoàn thể; hỗ trợ
cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội
- nghề nghiệp có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.10. Chi đảm
bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2.11. Các nhiệm
vụ chi thường xuyên trong chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu
theo phân cấp và theo quy định của từng chương trình.
2.12. Bổ sung cho ngân sách
cấp xã.
2.13. Chi chuyển nguồn từ
ngân sách năm trước sang năm sau.
2.14. Chi từ nguồn viện trợ,
tài trợ của các tổ chức trong nước.
III. CẤP XÃ (XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN)
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư các công
trình trụ sở ấp và các công trình kết cấu hạ tầng khác do xã quản lý (theo phân
cấp của cấp thẩm quyền).
1.2. Chi xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội
đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
1.3. Các khoản chi đầu tư
phát triển khác theo quy định.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi cho hoạt động của
các cơ quan:
- Tiền lương, tiền công cho
cán bộ chuyên trách và công chức.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng
nhân dân; sinh hoạt phí những người hoạt động không chuyên trách; cán bộ ấp,
khóm.
- Hoạt động của ấp, khóm
(bao gồm chính quyền, đoàn thể, công an, quân sự)
- Các khoản phụ cấp khác
theo quy định.
- Công tác phí, văn phòng phẩm,
hoạt động văn phòng.
- Mua sắm, sửa
chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác.
2.2. Kinh phí hoạt động của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.3. Kinh phí hoạt động của
các tổ chức đoàn thể (sau khi trừ các khoản thu được sử dụng theo quy định và
các khoản thu khác (nếu có)).
2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác theo
chế độ quy định.
2.5. Chi cho công tác dân
quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
huy động dân quân tự vệ, thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ
quân sự khác theo quy định, tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ
trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn).
2.6. Chi trợ cấp hàng tháng
cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho
cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày
01 tháng 01 năm 1998 trở về sau do Bảo hiểm xã hội trả).
2.7. Chi thăm hỏi các gia
đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác.
2.8. Chi hoạt động văn hóa thông
tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
2.9. Hỗ trợ hoạt động giáo dục
trên địa bàn.
2.10. Hỗ trợ cho hoạt động của
các trạm y tế xã.
2.11. Sửa chữa, cải tạo các
công trình phúc lợi công cộng, công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý: Nhà trẻ,
mẫu giáo, nhà văn hóa, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông nông thôn...
2.12. Hỗ trợ công tác khuyến
nông, khuyến ngư theo quy định.
2.13. Các khoản chi thường
xuyên khác theo quy định.
2.14. Chi chuyển nguồn từ
ngân sách năm trước sang năm sau.
2.15. Chi từ nguồn viện trợ,
tài trợ của các tổ chức trong nước./.
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU
PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo phụ lục của Nghị quyết số
33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT:
%
STT
|
Tên khoản thu
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện
|
Ngân sách cấp xã
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách thành phố
|
Ngân sách thị xã
|
Ngân sách xã, thị trấn
|
Ngân sách phường
|
I
|
Thuế giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực doanh nghiệp Nhà
nước Trung ương, địa phương, ĐTNN
|
-
|
100
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Khu
vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (thu cố định)
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thuế giá trị gia tăng
(GTGT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện, thị xã,
thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản
lý theo phân cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã, thị trấn thuộc
huyện, thị xã
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
20
|
-
|
|
+ Các xã thuộc thành phố
Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
75
|
-
|
20
|
-
|
|
+ Các phường thuộc thị xã
Bình Minh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
10
|
|
+ Các phường thuộc thành
phố Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
85
|
-
|
-
|
10
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
05
|
-
|
92
|
-
|
-
|
3
|
|
- Công ty Cổ phần do huyện,
thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
|
|
b
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện, thị xã,
thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản
lý theo phân cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã, thị trấn thuộc
huyện, thị xã
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
20
|
-
|
|
+ Các xã thuộc thành phố
Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
75
|
-
|
20
|
-
|
|
+ Các phường thuộc thị xã
Bình Minh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
10
|
|
+ Các phường thuộc thành
phố Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
85
|
-
|
-
|
10
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
05
|
-
|
92
|
-
|
-
|
3
|
|
- Công ty Cổ phần do huyện,
thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
|
|
c
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện, thị xã,
thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản
lý theo phân cấp)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các xã, thị trấn thuộc
huyện, thị xã
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
20
|
-
|
|
+ Các xã thuộc thành phố
Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
75
|
-
|
20
|
-
|
|
+ Các phường thuộc thị xã
Bình Minh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
10
|
|
+ Các phường thuộc thành
phố Vĩnh Long
|
-
|
05
|
-
|
85
|
-
|
-
|
10
|
|
Riêng phường 1
|
-
|
05
|
-
|
92
|
-
|
-
|
3
|
|
- Công ty Cổ phần do huyện,
thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
-
|
-
|
3
|
Thuế công thương nghiệp
ngoài quốc doanh (thu vãng lai)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh thu
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện, thị xã
thu
|
-
|
-
|
100
|
-
|
100
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng thành phố thu
|
-
|
05
|
-
|
95
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Lệ phí môn bài đối với
cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bậc 1 (1.000.000 đ/năm)
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
-
|
-
|
|
- Bậc 2 (500.000 đ/năm)
|
-
|
-
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
- Bậc 3 (300.000 đ/năm)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
100
|
III
|
Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
-
|
-
|
30
|
-
|
30
|
70
|
-
|
|
- Trên địa bàn phường
|
-
|
-
|
-
|
90
|
90
|
-
|
10
|
IV
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên địa bàn xã, thị trấn
|
-
|
-
|
30
|
-
|
30
|
70
|
-
|
|
- Trên địa bàn phường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
10
|
V
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
-
|
-
|
|
- Từ các tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Dự án tỉnh quản lý (*)
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
+ Dự án huyện, thị xã,
thành phố quản lý (**)
|
-
|
-
|
100
|
100
|
100
|
-
|
-
|
VI
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng tỉnh quản lý
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Đối tượng huyện, thị xã
quản lý
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
20
|
20
|
|
- Đối tượng thành phố quản
lý
|
-
|
05
|
-
|
75
|
-
|
20
|
20
|
VIII
|
Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do trung ương cấp giấy
phép
|
70
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Do tỉnh cấp giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp do Cục Thuế
quản lý
|
-
|
70
|
30
|
30
|
30
|
-
|
-
|
|
+ Doanh nghiệp do Chi cục
Thuế quản lý
|
-
|
30
|
70
|
70
|
70
|
-
|
-
|
(*) Thu từ các tổ chức đối với
các dự án tạo vốn do tỉnh thu hồi, bồi hoàn và giao đất có thu tiền sử dụng đất
(**) Thu từ các tổ chức đối với
các dự án do cấp huyện quy hoạch, quản lý, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt./.