Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 33/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Chẩu Văn Lâm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2015/NQ-ND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 07 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 và các văn bản hưng dẫn thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tnh, thành phố trực Trung ương;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tnh tại Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 về Quy định mc thu, đối tượng thu, chế độ thu, np, qun lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định và phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 và bãi bỏ các khoản 5, 6, 11, 15 mục I Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí và các mục: V, VI, XI, XV - Phần A, Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI và khoản 2, mục I Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chtịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kim tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh TQ;
- Ủ
y ban nhân dân tnh;
-
Đại biu HĐND tnh;
-
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ
và các đoàn th
tnh;
-
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Cng Thông tin điện ttỉnh;
-
Công báo Tuyên Quang;
-
Lưu: VT, CV VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Chẩu Văn Lâm

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ; PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI; PHÍ VỆ SINH; PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết s 33/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của HĐND tnh)

I. NỘI DUNG QUY ĐỊNH

1. Phí qua đò

1.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân thuê đò để chở người, tài sản và hàng hóa; khách đi đò. Min thu phí qua đò đi với học sinh, sinh viên.

1.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Chủ đò hoặc các tổ chức đng ra kinh doanh đưa đón khách theo quy định của pháp luật.

1.3. Mức thu: (Có phụ lục số 01 kèm theo)

1.4. Quản lý sử dụng số thu: Để lại 100% số thu phí cho chủ đò hoặc các tổ chức kinh doanh vận tải để bù đắp chi phí đu tư, chi phí chạy đò, chi phí qun lý và các chi phí khác của chủ đò hoặc tổ chức kinh doanh vận tải. Các chủ đò, các tổ chức kinh doanh vận tải phải thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật

2. Phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi

2.1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức và cá nhân được phép sử dụng hè đường lòng đường, lề đường, bến, bãi vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xut, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước và ca Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi.

2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phưng, thị trn.

[...]