HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 13 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG
QUA DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ
VINH
KHÓA X - KỲ
HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg
ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2022;
Căn cứ Công văn số 4884/BKHĐT-TH ngày
26 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022;
Trên cơ sở Nghị quyết số 30/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua và phê
duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Báo cáo số 220/BC-UBND
ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022, với nội dung cụ thể như sau:
Tổng số vốn dự kiến kế
hoạch năm 2022 là 3.544,89 tỷ đồng (Ba nghìn năm trăm bốn mươi bốn tỷ, tám
trăm chín mươi triệu đồng), với các nội dung như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
1.267,3 tỷ đồng (Một nghìn hai trăm sáu mươi bảy tỷ, ba trăm triệu đồng),
cụ thể theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn vốn trong nước (vốn Ngân sách
Trung ương bổ sung cho địa phương): bố trí 1.190 tỷ đồng cho 19 dự án (gồm bố trí 1.160 tỷ
đồng cho 18 dự án chuyển tiếp và bố trí 30 tỷ đồng 01 dự án khởi công mới), chi tiết
theo ngành, lĩnh vực sau:
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố
trí 25 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Các hoạt động kinh tế: bố trí 945 tỷ
đồng cho 17 dự án, như sau:
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,
thủy lợi và thủy sản: bố trí 260 tỷ đồng cho 05 dự án chuyển tiếp.
+ Giao thông: bố trí 535 tỷ đồng cho
10 dự án (09 dự án chuyển tiếp: 505 tỷ đồng; 01 dự án khởi công mới: 30 tỷ đồng).
+ Khu kinh tế, Khu công
nghiệp: bố trí 120 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Du lịch: bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự
án chuyển tiếp.
- Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án
có tính liên kết vùng: bố trí 220 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
b) Nguồn vốn nước ngoài (ODA): bố trí
77,3 tỷ đồng cho 03 dự án chuyển tiếp, chi tiết theo ngành, lĩnh vực sau:
- Công nghệ thông tin: bố trí 15,3 tỷ
đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
- Y tế: bố trí 62 tỷ đồng cho 02 dự án
chuyển tiếp.
2. Vốn ngân sách tỉnh: 2.277,59 tỷ đồng
(Hai nghìn hai trăm bảy mươi bảy tỷ, năm trăm chín mươi triệu
đồng),
cụ thể theo nguồn vốn như sau:
a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương:
bố trí 758,59 tỷ đồng cho 41 dự án (gồm bố trí 589,3 tỷ
đồng cho 34 dự án chuyển tiếp; bố trí 55 tỷ đồng cho
07 dự án khởi công mới); bố trí 20,29 tỷ đồng để trả nợ vay, quyết
toán dự án hoàn thành, thực hiện chuẩn bị đầu tư và bố trí 94 tỷ đồng hỗ trợ mục
tiêu cho cấp huyện, cụ thể như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 664,59 tỷ đồng,
chi tiết như sau:
- Trả nợ vay: bố trí 10,1 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư: bố trí 5 tỷ đồng.
- Các công trình có Quyết định phê duyệt
quyết toán hoàn thành dự án: bố trí 5,19 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 644,3 tỷ đồng, theo
ngành, lĩnh vực sau:
+ Quốc phòng - An ninh và trật tự, an
toàn xã hội: bố trí 57 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp.
+ Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố
trí 2 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp (đối ứng vốn
NSTW).
+ Văn hóa, thông tin: bố trí 19 tỷ đồng
cho 03 dự án (gồm 02 dự án chuyển tiếp và 01 dự án khởi công mới).
+ Phát thanh, truyền hình, thông tấn:
bố trí 30 tỷ đồng cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Thể dục thể thao: bố trí 3,5 tỷ đồng
cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Bảo vệ môi trường: bố trí 1,5 tỷ đồng
cho 01 dự án chuyển tiếp (đối ứng vốn ODA).
+ Giao thông: bố trí 310,6 tỷ đồng cho
16 dự án chuyển tiếp.
+ Du lịch: bố trí 4 tỷ đồng cho 01 dự
án chuyển tiếp.
+ Công nghệ thông tin: bố trí 35,7 tỷ
đồng cho 03 dự án chuyển tiếp.
+ Thực hiện quy hoạch: bố trí 30 tỷ đồng
cho 01 dự án chuyển tiếp.
+ Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội: bố trí 148 tỷ đồng cho 08
dự án (gồm 03 dự án chuyển tiếp và 05 dự án khởi công mới).
+ Xã hội: bố trí 3 tỷ đồng cho 01 dự
án khởi công mới.
* Vốn phân cấp cho huyện
quản lý: 94
tỷ đồng, chi tiết như sau:
- Hỗ trợ có mục tiêu theo Nghị quyết số
08/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 63 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện đầu
tư các Cụm quản lý hành chính cấp xã: 31 tỷ đồng.
b) Nguồn thu sử dụng đất: 200 tỷ đồng (trong
đó: tỉnh quản lý là 82,5 tỷ đồng, bố trí 49,5 tỷ đồng cho
04 dự án chuyển tiếp, phần
vốn còn lại bố trí 30% trích lập Quỹ phát triển đất, 10%
chi sự nghiệp kinh tế; vốn giao cho cấp huyện thu để chi theo quy định là 117,5 tỷ đồng), cụ thể như
sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 82,5 tỷ đồng, chi tiết
như sau:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): bố trí 49,5 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển
tiếp.
- Trích lập Quỹ phát triển đất 30%:
24,75 tỷ đồng;
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính 10% (chi sự nghiệp
kinh tế):
8,25 tỷ đồng.
* Vốn giao cấp
huyện thu để chi theo quy định: 117,5 tỷ đồng,
chi tiết như sau:
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất, bao gồm công trình xã hội hóa (60%): 70,5 tỷ đồng.
- Trích lập Quỹ phát triển đất 30%:
35,25 tỷ đồng;
- Chi lập hồ sơ bản đồ địa chính 10% (chi
sự nghiệp kinh tế): 11,75 tỷ đồng.
c) Nguồn thu xổ số kiến thiết: bố trí
1.319 tỷ đồng cho 71 dự án (gồm bố trí 660,5 tỷ đồng
cho 47 dự án chuyển tiếp; bố trí 375,5 tỷ đồng
cho 24 dự án khởi công mới và bố trí 283 tỷ đồng hỗ
trợ mục tiêu cho huyện), cụ thể như sau:
* Vốn tỉnh quản lý: 1.036 tỷ đồng,
chi tiết theo ngành, lĩnh vực sau:
- Y tế: bố trí 310,72 tỷ đồng cho 11 dự
án (gồm 05 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi công mới).
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: bố
trí 414,78 tỷ đồng cho 32 dự án (gồm 26 dự án chuyển tiếp và 06 dự án khởi
công mới).
- Các công trình, dự án đầu tư phòng
chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu và các nhiệm vụ đầu tư quan trọng khác
thuộc đối tượng đầu tư của NSĐP: bố trí 310,5 tỷ đồng cho 28 dự án (gồm 16 dự
án chuyển tiếp và 12 dự án khởi công mới).
* Phân cấp huyện quản lý: 283 tỷ đồng,
chi tiết như sau:
- Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới: 135 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho UBND cấp huyện
đầu tư cơ sở hạ tầng đạt các tiêu chí đô thị: 60 tỷ đồng.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện thực
hiện đầu tư các công trình giao thông: 88 tỷ đồng.
(Đính kèm Phụ lục
I, II, III và IV)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính
phủ;
-
Các Bộ: TC, KH và ĐT;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: KH và ĐT, TC, XD, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Hội đồng PBGDPL - Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
-
Văn
phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|