Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 32/2016/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Thào Hồng Sơn |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2016/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-KTNS ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân là chủ cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;
c) Cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan.
2. Mức thu phí: Tính theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Đơn vị thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
a) Đơn vị thu được trích 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống; 20% nộp ngân sách cấp tỉnh;
b) Sử dụng nguồn thu phí để lại cho đơn vị thu: Thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành của nhà nước, sử dụng để chi cho các nội dung sau đây:
- Công tác phí cho cán bộ đi thực tế hiện trường;
- Chi phí văn phòng phẩm, hội nghị, biển đeo cây;
- Chi phí trực tiếp khác có liên quan đến nhiệm vụ thu phí.
Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ BÌNH TUYỂN,
CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 21
tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
|
||||
I |
Giống cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 |
Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ (cây trội) |
1 lần bình tuyển, công nhận |
800.000 |
|
2 |
Phí bình tuyển, công nhận vườn cây đầu dòng |
1 lần bình tuyển, công nhận |
2.000.000 |
|
3 |
Phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống cây lâm nghiệp |
1 lần bình tuyển, công nhận |
4.500.000 |
|
II |
Giống cây công nghiệp và cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Phí bình tuyển, công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng |
1 lần bình tuyển, công nhận |
2.000.000 |
|
2 |
Phí bình tuyển, công nhận lại cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng |
1 lần bình tuyển, công nhận |
1.400.000 |
|