Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2025
Số hiệu | 31/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Võ Thành Hạo |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2012/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Qua xem xét Tờ trình số 5148/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua báo cáo và ban hành Nghị quyết Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2025;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2025, với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Đánh giá được hiện trạng đa dạng sinh học và thiết lập được quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học phù hợp với điều kiện tỉnh Bến Tre mang tính khả thi để quản lý, bảo vệ, phục hồi và phát triển các giống loài, hệ sinh thái và sinh cảnh quan trọng đặc thù của tỉnh Bến Tre.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Điều tra, đánh giá được hiện trạng đa dạng sinh học; nhu cầu bảo tồn, khai thác đa dạng sinh học của tỉnh Bến Tre.
- Xác lập các khu bảo tồn: Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới, các loại khu bảo tồn, biện pháp tổ chức quản lý khu bảo tồn; giải pháp ổn định cuộc sống của hộ gia đình, cá nhân sống hợp pháp trong khu bảo tồn.
- Xác định nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ, bảo tồn tại chỗ; loại hình, số lượng, phân bố và kế hoạch phát triển các khu bảo tồn của tỉnh. Đặc biệt là bảo tồn tại chỗ và bảo tồn chuyển vị đặc biệt cho các loài cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch bảo tồn tổng thể, quản lý và công cụ bảo tồn, khai thác bền vững đa dạng sinh học tại tỉnh Bến Tre.
- Xây dựng chương trình, dự án bảo tồn và khai thác bền vững đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre.
2. Định hướng Quy hoạch:
a) Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
b) Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học (bảo tồn tại chỗ và bảo tồn chuyển chỗ) trên cạn, thuỷ vực;
c) Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp và bảo tồn các nguồn gen đặc hữu;
d) Sử dụng và khai thác tài nguyên đa dạng sinh học hợp lý và bền vững;
đ) Phát huy sự tham gia của cộng đồng vào bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre;
e) Đẩy mạnh sự hợp tác trong nước và quốc tế;