HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2019/NQ-HĐND
|
Cao Bằng,
ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (LẦN 4)
VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI
KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật
đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg,
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét tờ trình số 4032/TTr-UBND ngày 19 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh,
bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 4) và kế hoạch
đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2016 - 2020 (lần 4) và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
như sau:
1. Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 4):
a) Nguồn vốn ngân sách địa phương:
- Nguồn vốn cân
đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg:
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 26 dự án
với số vốn 6.263,534 triệu đồng;
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 19 dự án
với số vốn 6.263,534 triệu đồng;
+ Số vốn được Bộ Kế hoạch và Đầu
tư thông báo tại văn bản số 8472/BKHĐT-TH ngày 13/11/2019 còn lại là
78.402,9993 triệu đồng được phân bổ chi tiết cho 6 dự án và vốn chuẩn bị đầu tư
cho các dự án khởi công mới của giai đoạn 2021 - 2025.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất:
+ Điều chỉnh giảm vốn cấp huyện, thành
phố thuộc chỉ tiêu vốn kế hoạch năm 2018 và vốn kế hoạch năm 2019 với số vốn
18.000 triệu đồng;
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 3 dự án với
số vốn 18.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn xổ số kiến thiết:
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 4 dự án với
số vốn 8.450 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 6 dự án với
số vốn 8.450 triệu đồng.
- Tăng thu ngân sách địa phương:
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 4 dự án với
số vốn 29.739,9300 triệu đồng.
- Hỗ trợ chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới năm 2020 (từ 20% vốn tăng thu sử dụng đất dành cho đầu tư):
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 5 dự án với
số vốn 3.300 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương và các
nguồn vốn hợp pháp khác:
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 3 dự án với
số vốn 5.128 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 40 dự án
với số vốn 720.066,015 triệu đồng.
+ Đổi tên 1 dự án theo văn bản số
298/HĐND ngày 28/10/2019 của HĐND tỉnh Cao Bằng.
(Số liệu chi tiết các dự
án như biểu số 1 kèm theo).
b) Nguồn vốn ngân sách Trung ương:
- Vốn dự phòng ngân sách trung ương:
Bổ sung tên dự án, chỉ tiêu vốn trung hạn 2016 - 2020 của 6 dự án theo các
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 201/QĐ-TTg ngày 14/02/2017, số
1146/QĐ-TTg ngày 08/8/2017, số 1313/QĐ-TTg ngày 07/9/2017, số 1304/QĐ-TTg ngày
07/10/2019. Chỉ tiêu vốn trung hạn 2016 - 2020 bổ sung là 105.000
triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 2 kèm theo).
- Vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) nguồn ngân sách trung ương (không bao
gồm vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước): Bổ sung chỉ
tiêu vốn nước ngoài
cấp phát từ NSTW
của 3 dự án theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 04/11/2019 của Thủ tướng Chính
phủ. Chỉ tiêu vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW được bổ sung là 197.459,822
triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 3 kèm theo).
- Vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo cơ chế tài chính vay lại: Bổ sung
chỉ tiêu vốn nước ngoài theo cơ chế tài chính cho vay lại của 7 dự án. Chỉ tiêu
vốn nước ngoài theo cơ chế tài chính cho vay lại được bổ sung là 109.453,175
triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu
số 4 kèm theo).
- Vốn ngân sách trung ương: Hỗ trợ
đồng bào dân tộc vùng núi theo Quyết định 2085/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế -
xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020; Hỗ trợ đồng bào dân
tộc vùng núi theo Quyết định 2086/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc
thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 - 2025; Phân bổ chỉ tiêu vốn trung hạn
2016-2020 cho 5 dự án (theo mức vốn được thông báo tại Quyết định số
8472/BKHĐT-TH ngày 13/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Số vốn thông
báo là 258.016 triệu đồng.
(Số liệu chi
tiết các dự án như biểu số 5 kèm theo).
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 từ nguồn dự phòng (10%):
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 9 dự án với
số vốn 5.000 triệu đồng.
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 3 dự án với
số vốn 5.000 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu
số 6 kèm theo).
2. Điều chỉnh kế
hoạch đầu tư công năm 2019:
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa
phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg:
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 27 dự án
với số vốn 39.955,285 triệu đồng;
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 15 dự án
với số vốn 39.955,285 triệu đồng.
b) Nguồn thu xổ số kiến thiết:
+ Điều chỉnh giảm chỉ tiêu 2 dự án với
số vốn 1.376,395 triệu đồng;
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 2 dự án với
số vốn 1.376,395 triệu đồng.
c) Nguồn thu tiền sử dụng đất:
+ Điều chỉnh giảm vốn cấp huyện, thành
phố thuộc chỉ tiêu vốn kế hoạch năm 2019; dự phòng để hỗ trợ các dự án tại các
xã về đích nông thôn mới năm 2019 với số vốn 12.924 triệu đồng;
+ Điều chỉnh tăng chỉ tiêu 6 dự án với
số vốn 12.924 triệu đồng.
d) Nguồn ngân sách địa phương và các
nguồn vốn hợp pháp khác: Bổ sung chỉ tiêu vốn cho 20 dự án với số vốn 508.905
triệu đồng.
e) Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử
lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: Bổ sung chỉ tiêu vốn từ nguồn thu được từ
sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh cho 2 dự
án với số vốn 142.174,900 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu
số 7 kèm theo).
Các nội dung khác về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2019 không
điều chỉnh thì thực hiện theo các Nghị quyết: số 37/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017, số 21/2018/NQ; HĐND ngày 12/12/2018, số 30/2018/NQ-HĐND ngày
12/12/2018, số 28/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao
Bằng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng:
1. Căn cứ nghị quyết này thực hiện
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 4); điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
Thành phố điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 của địa phương mình, trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
3. Căn cứ tình hình thực tế, tiếp tục
điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2019 của
các dự án do tỉnh bố trí vốn theo quy định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất; Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố điều chỉnh, bổ sung
chỉ tiêu kế hoạch vốn của các dự án do huyện, thành phố bố trí theo quy định và
báo cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện, Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo và Chuyên viên VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đàm
Văn Eng
|