Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 và Danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa năm 2016 bị hủy bỏ do tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 30/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 17/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Võ Anh Kiệt
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2018/NQ-HĐND

An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2019 VÀ DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2016 BỊ HỦY BỎ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 771/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 và Danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa năm 2016 bị hủy b; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đi biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hủy bỏ 23 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa đã được Hội đồng nhân dân dân tỉnh thông qua năm 2016 tại Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 do quá 03 năm chưa triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 49 Luật Đất đai (kèm danh mục).

Điều 2. Ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 (kèm danh mục), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Dự án có thu hồi đất (có sử dụng đất trồng lúa): Gồm 40 dự án với tổng diện tích thu hồi là 354.488 m2 (Ba trăm năm mươi bốn ngàn bốn trăm tám mươi tám mét vuông). Trong đó, có sử dụng đất trồng lúa 237.306 m2 (Hai trăm ba mươi bảy ngàn ba trăm lẻ sáu mét vuông);

a) Điều chỉnh 02 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 với nội dung như sau: Dự án Nâng cấp, mở rộng hệ thống thủy lợi nội đồng rau màu xã Phước Hưng tăng diện tích thu hồi đất từ 5.325 m2 thành 9.165 m2; diện tích đất trng lúa từ 5.325 m2 thành 7.395 m2; Dự án Mở rộng Trường trung học cơ sở Vĩnh Chánh tăng diện tích thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa từ 3.000 m2 thành 3.300 m2;

b) Điều chỉnh 02 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 với nội dung như sau: Dự án Trạm phụ trạm bơm cấp 1 Lê Trì tăng diện tích thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa từ 1.466 m2 thành 12.000 m2; dự án Nâng cấp, mở rộng trạm bơm cấp II - Trạm bơm An Tức tăng diện tích thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa từ 137 m2 thành 1.637 m2.

2. Dự án có thu hồi đất (không sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ): Gồm 25 dự án với tổng diện tích thu hồi là 1.031.878 m2 (Một triệu không trăm ba mươi mốt ngàn tám trăm bảy mươi tám mét vuông);

Điều chỉnh 01 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua tại Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 về ban hành danh mục bổ sung dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2017 với nội dung như sau: Dự án Nâng cấp mở rộng đường Cái Sao - Bờ Hồ (từ cầu Mương Sơn Trăng đến cầu sắt Ba Khuỳnh) tăng diện tích thu hồi đất từ 3.480 m2 thành 8.921 m2;

3. Dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ (không thu hồi đất): Gồm 18 dự án với tổng diện tích sử dụng đất trồng lúa là 466.438 m2 (Bốn trăm sáu mươi sáu ngàn bốn trăm ba mươi tám mét vuông), đất rừng phòng hộ là 25.000 m2 (Hai mươi lăm ngàn mét vuông);

a) Điều chỉnh 01 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 về ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 với nội dung như sau: Dự án Trường trung học cơ sở Ô Long Vĩ điểm chính (Long Định) sang vị trí mới cùng thuộc p Long Định;

b) Điều chỉnh 03 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 với nội dung như sau: Dự án Cửa hàng xăng dầu Tân An tăng diện tích sử dụng đất trồng lúa từ 1.505 m2 thành 3.324 m2; dự án Công viên trò chơi tăng diện tích sử dụng đất trồng lúa từ 8.662 m2 thành 38.662 m2, đất rừng phòng hộ từ 6.100 m2 thành 25.000 m2; dự án Cửa hàng xăng dầu Núi Tô tăng diện tích sử dụng đất trồng lúa từ 1.697 m2 thành 4.357 m2.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ươ
ng MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác
đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên - Môi trường;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND tnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực
UBMTTQVN tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HDND, UBND,
UBMTTQVN tnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang, Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website t
nh; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, Phòng Tổng hợp-Ng.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

DANH MỤC

DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2016 BỊ HỦY BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Xã, phường, thị trấn

Quy mô dự án (m2)

Diện tích thu hồi đất (m2)

Diện tích sử dụng đất trồng lúa (m2)

I

Thành phố Long Xuyên

 

 

17.039

14.039

16.039

1

Trung tâm Giáo dục thường xuyên An Giang

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mỹ Phước

13.039

13.039

13.039

2

Lò đốt rác sinh hoạt xã Mỹ Hòa Hưng

UBND thành phố Long xuyên

Mỹ Hòa Hưng

3.000

 

3.000

3

Tuyến đường ấp Mỹ Thạnh

UBND thành phố Long Xuyên

Mỹ Hòa Hưng

1.000

1.000

 

II

Thành ph Châu Đc

 

 

110.433

110.433

92.500

4

Đường Nguyễn Trường Tộ nối dài

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Châu Đốc

Châu Phú B

17.736

17.736

 

5

Xây dựng, di di vườn tượng Núi Sam

Ban Quản lý Khu di tích và Du lịch núi Sam

Núi Sam

92.500

92.500

92.500

6

Mở rộng đường Nguyễn Trường Tộ

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng thành phố Châu Đốc

Châu Phú B

197

197

 

III

Thị xã Tân Châu

 

 

500

500

500

7

Trường Mầm non Châu Phong (điểm phụ)

UBND thị xã Tân Châu

Châu Phong

500

500

500

IV

Huyện An Phú

 

 

204.619

151.780

139.373

8

Trường Tiểu học B Khánh An (đim phụ 1)

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện An Phú

Khánh An

3.600

800

 

9

Đường ra biên gii xã Phú Hội

Bộ Chỉ huy Quân sự tnh

Phú Hội

22.500

22.500

22.500

10

Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Long Bình

61.646

11.607

 

11

Tuyến dân cư Bờ Bắc kênh mới

Ban Qun lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện An Phú

TT. An Phú, Phú Hội

82.129

82.129

82.129

12

Tuyến dân cư Cột dây thép

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện An Phú

TT. An Phú

34.744

34 744

34.744

V

Huyện Châu Phú

 

 

90.000

0

90.000

13

Trang trại chăn nuôi bò kết hợp nuôi trồng thủy sản

DNTN Huỳnh Lộc

Bình Thủy

90.000

 

90.000

VI

Huyện ChMới

 

 

2.000

2.000

0

14

Trường Tiểu học C Kiến Thành (điểm chính)

UBND huyện Chợ Mới

Kiến Thành

2.000

2.000

 

VII

Huyện Tịnh Biên

 

 

155.012

15.012

151.012

15

Trang trại chăn nuôi bò Việt Nghĩa

Công ty TNHH Việt Nghĩa

An Cư

60.000

 

60.000

16

Nhà máy xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn bằng công nghệ sinh học

Công ty TNHH Việt Nga

An Cư

80.000

 

80.000

17

Đường từ của 15 (QL91) đến Khu dân cư Xóm Mới

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Tịnh Biên

TT. Tịnh Biên

9.400

9.400

9.400

18

Sửa chữa, mở rộng nhà quản lý trạm bơm Văn Giáo

UBND huyện Tịnh Biên

Văn Giáo

1.000

1.000

.

19

Nạo vét hồ Cây Đuốk 2

UBND huyện Tịnh Biên

An Cư

3.000

3.000

-

20

Cng chào huyện Tịnh Biên

UBND huyện Tịnh Biên

Nhơn Hưng

1.612

1.612

1.612

VIII

Huyện Thoại Sơn

 

 

342.000

342.000

2.000

21

Lò đốt rác An Bình

UBND huyện Thoại Sơn

An Đình

2.000

2.000

2.000

22

Kiểm soát lũ vùng Tây sông Hậu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn huyện

340.000

340.000

 

IX

Huyện Tri Tôn

 

 

50.000

50.000

50.000

23

Mở rộng Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú tỉnh (Hạng mục: Nông trại thực nghiệm phục vụ dạy nghề)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Núi Tô

50.000

50.000

50.000

 

Tng cộng: 23 dự án

 

 

971.603

685.764

541.424

 

[...]