Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 28/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Phạm Văn Hậu |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021, số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022, số 503/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022, số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023, số 888/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023, số 312/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022, số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022, số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022, số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023, số 16/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023, số 59/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023, số 20/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 856.530 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 470.830 triệu đồng; vốn thu tiền sử dụng đất 305.700 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 80.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.127.300 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 380.900 triệu đồng.
4. Vốn bội chi NSĐP: 191.400 triệu đồng.
5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 272.755 triệu đồng, đề xuất đủ kế hoạch trung hạn 2021-2025 còn lại của mỗi Chương trình, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 44.826 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 65.125 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 162.804 triệu đồng.
(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
CHO Ý KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021, số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022, số 503/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2022, số 215/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2023, số 888/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023, số 312/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 về giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 5 năm 2022, số 50/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022, số 73/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022, số 38/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023, số 16/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023, số 59/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023, số 20/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2024 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị cho ý kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 856.530 triệu đồng, trong đó: Vốn Trung ương cân đối 470.830 triệu đồng; vốn thu tiền sử dụng đất 305.700 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết 80.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 1.127.300 triệu đồng.
3. Vốn nước ngoài: 380.900 triệu đồng.
4. Vốn bội chi NSĐP: 191.400 triệu đồng.
5. Nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 272.755 triệu đồng, đề xuất đủ kế hoạch trung hạn 2021-2025 còn lại của mỗi Chương trình, trong đó: Chương trình mục tiêu Giảm nghèo bền vững 44.826 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới 65.125 triệu đồng; Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 162.804 triệu đồng.
(Chi tiết theo 5 phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Stt |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 được TTg/HĐND tỉnh giao |
Thực hiện năm 2021 |
Thực hiện năm 2022 |
Thực hiện năm 2023 |
Năm 2024 |
KH trung hạn 2021- 2025 còn lại |
Dự kiến KH 2025 |
S/s Dự kiến KH 2025 |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch |
Ước TH đến cuối năm |
Tỷ lệ |
So với Ước TH 2024 |
So với KH trung hạn |
|||||||||
|
Tổng số |
12.500.859 |
1.681.834 |
2.663.910 |
2.970.839 |
2.962.569 |
2.962.569 |
100% |
2.635.732 |
2.828.885 |
95.5% |
104.9% |
|
I |
Nguồn vốn Cân đối ngân sách địa phương |
4.009.300 |
615.939 |
607.705 |
722.853 |
.147.721 |
1.147.721 |
100% |
915.082 |
856.530 |
74.6% |
98.5% |
Xây dựng KH gửi Bộ KHĐT, Bộ TC chưa tính vốn tăng thu kết dư NSĐP |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn TW cân đối |
1.747.300 |
309.980 |
309.980 |
325.789 |
330.721 |
330.721 |
|
470.830 |
470.830 |
142% |
100% |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại được TTg giao |
|
- Thu tiền sử dụng đất |
1.830.000 |
235.959 |
227.725 |
323.564 |
737.000 |
737.000 |
|
305.752 |
305.700 |
41% |
100% |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại |
|
- Thu XSKT |
432.000 |
70.000 |
70.000 |
73.500 |
80.000 |
80.000 |
|
138.500 |
80.000 |
100% |
86% |
Bằng KH 2024 |
II |
Vốn NSTW trong nước |
4.724.110 |
533.060 |
1.243.038 |
971.700 |
742.870 |
742.870 |
100% |
1.233.442 |
1.127.300 |
152% |
98% |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại của các dự án |
III |
Chương trình phục hồi |
407.000 |
|
|
407.000 |
|
|
|
- |
|
|
100% |
|
IV |
Vốn nước ngoài |
2.231.124 |
532.835 |
546.640 |
591.721 |
759.500 |
759.500 |
200% |
214.453 |
572.300 |
75% |
135% |
|
|
- Vốn TW cấp phát |
2.110.224 |
473.486 |
415.703 |
444.582 |
562.000 |
562.000 |
100% |
214.453 |
380.900 |
68% |
108% |
Hiện nay đang kiến nghị bổ sung KH trung hạn cho 2 dự án mới là IFAD cà AFD là 275 tỷ đồng |
|
- Bội chi NSĐP |
120.900 |
59.349 |
130.937 |
147.139 |
197.500 |
197.500 |
100% |
|
191.400 |
97% |
|
Theo tỷ lệ cấp phát và vay lại của các dự án |
V |
Chương trình MT Quốc gia (ĐTPT) |
1.129.325 |
|
266.527 |
277.565 |
312.478 |
312.478 |
100% |
272.755 |
272.755 |
87% |
100% |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại |
|
Chương trình Giảm nghèo bền vững |
248.056 |
|
80.728 |
55.776 |
66.726 |
66.726 |
|
44.826 |
44.826 |
67% |
100% |
|
|
Chương trình Xây dựng nông thôn mới |
268.240 |
|
69.280 |
68.730 |
65.105 |
65.105 |
|
65.125 |
65.125 |
100% |
100% |
|
|
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
613.029 |
|
116.519 |
153.059 |
180.647 |
180.647 |
|
162.804 |
162.804 |
90% |
100% |
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ
HOẠCH NĂM 2025 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn bố trí đến cuối năm 2020 |
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2024 |
KH trung hạn còn lại |
Dự kiến kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
|||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: vốn NSĐP |
Tổng số |
Trong đó KH năm 2024 |
|||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
457.560 |
166.177 |
3.820.353 |
2.573.346 |
921.961 |
1.247.007 |
856.530 |
|
I |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
81.596 |
81.596 |
- |
- |
86.791 |
78.801 |
43.000 |
7.990 |
7.990 |
Đủ KH trung hạn còn lại |
1 |
Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ |
|
|
|
|
|
5.195 |
3.159 |
- |
2.036 |
2.036 |
|
2 |
Cột thu lôi chống sét năm 2024 |
1900/QĐ-UBND 31/12/2023 |
12.600 |
12.600 |
|
|
12.600 |
10.000 |
10.000 |
2.600 |
2.600 |
|
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận |
313/QĐ-UBND 13/3/2023 |
27.000 |
27.000 |
|
|
27.000 |
25.576 |
12.500 |
1.424 |
1.424 |
|
4 |
Xây dựng Nhà Công vụ thuộc Văn phòng Tỉnh ủy. |
1490/QĐ-UBND 28/10/2022 |
41.996 |
41.996 |
|
|
41.996 |
40.066 |
20.500 |
1.930 |
1.930 |
|
II |
Đối ứng ODA |
|
3.520.443 |
492.723 |
362.760 |
145.177 |
516.528 |
369.968 |
120.400 |
146.560 |
86.313 |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
2.544.498 |
392.495 |
357.362 |
139.779 |
339.116 |
288.107 |
83.400 |
51.009 |
21.313 |
|
1 |
Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
2989a/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 1596/QĐ-UBND 16/11/2022 |
2.253.010 |
245.539 |
205.815 |
118.536 |
199.175 |
193.852 |
69.000 |
5.323 |
|
Đã bố trí đủ nhu cầu, Ban XSNL k đề xuất KH 2025 |
2 |
Hồ chứa nước Kiền Kiền |
1771/QĐ-UBND 29/10/2018 630/QĐ-UBND 13/4/2021 2464/QĐ-UBND 31/12/2021 |
291.488 |
146.956 |
151.547 |
21.243 |
139.941 |
94.255 |
14.400 |
45.686 |
21.313 |
Theo đề xuất của chủ đầu tư |
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
832.794 |
79.412 |
5.398 |
5.398 |
79.412 |
63.454 |
20.000 |
15.958 |
0 |
|
2 |
Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán |
1154 812 199 |
832.794 |
79.412 |
5.398 |
5.398 |
79.412 |
63.454 |
20.000 |
15.958 |
|
Năm 2025 sử dụng vốn NSTW 77 tỷ, còn lại sẽ bố trí khi dự án quyết toán |
c |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
|
143.151 |
20.816 |
- |
- |
20.000 |
3.407 |
2.000 |
16.593 |
2.000 |
|
4 |
Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung bộ, tỉnh Ninh Thuận |
945/QĐ-UBND |
143.151 |
20.816 |
- |
|
20.000 |
3.407 |
2.000 |
16.593 |
2.000 |
Theo đề xuất của chủ đầu tư |
d |
Khởi công mới |
|
|
|
|
|
78.000 |
15.000 |
15.000 |
63.000 |
63.000 |
Theo nhu cầu giải ngân của dự án |
5 |
Giảm thiểu khí thải tại khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+tỉnh Ninh Thuận |
58/NQ-HĐND |
441.256 |
62.040 |
|
|
8.000 |
- |
|
8.000 |
8.000 |
|
6 |
Dự án Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận. |
19/NQ-HĐND |
|
|
|
|
70.000 |
15.000 |
15.000 |
55.000 |
55.000 |
|
III |
Đối ứng NSTW |
|
539.329 |
189.329 |
94.800 |
21.000 |
272.952 |
187.917 |
38.300 |
85.035 |
20.035 |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
325.329 |
175.329 |
94.800 |
21.000 |
258.952 |
180.917 |
31.300 |
78.035 |
13.035 |
|
1 |
Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải |
387/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 |
245.329 |
145.329 |
73.800 |
|
125.452 |
118.117 |
8.000 |
7.335 |
7.335 |
Dự án hoàn thành, bố trí hết KH trung hạn còn lại |
2 |
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn |
1803 1844 |
80.000 |
30.000 |
21.000 |
21.000 |
33.500 |
27.800 |
23.300 |
5.700 |
5.700 |
Dự án hoàn thành, bố trí hết KH trung hạn còn lại |
3 |
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
1049 |
1.494.746 |
264.196 |
1.525 |
1.525 |
100.000 |
35.000 |
|
65.000 |
|
Năm 2025 sử dụng vốn NSTW 77 tỷ, còn lại sẽ bố trí khi dự án quyết toán |
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
214.000 |
14.000 |
- |
- |
14.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
|
4 |
Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp Cảng cá Cà Ná |
3382/QĐ-BNN-KH |
214.000 |
14.000 |
|
|
14.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
7.000 |
Đền bù, bố trí đủ KH trung hạn còn lại |
5 |
Đường nối cao tốc Bắc - Nam với Quốc lộ 1 và Cảng biển tổng hợp Cà Ná |
132/QĐ-UBND |
903.000 |
319.042 |
|
|
79.042 |
77.656 |
15.000 |
1.386 |
|
Năm 2025 sử dụng vốn NSTW 77 tỷ, còn lại sẽ bố trí khi dự án quyết toán |
IV |
Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
174.490 |
114.197 |
56.200 |
60.293 |
60.290 |
Bố trí hết KH trung hạn còn lại |
V |
Phân cấp các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
1.849.600 |
1.329.559 |
458.387 |
520.041 |
443.100 |
Bố trí hết KH trung hạn còn lại |
|
- Vốn Trung ương cân đối |
|
|
|
|
|
525.000 |
383.200 |
99.200 |
141.800 |
141.800 |
Bằng KH trung hạn còn lại |
|
- Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
700.000 |
597.423 |
167.500 |
102.577 |
102.500 |
Bằng KH trung hạn còn lại |
|
- Hỗ trợ các huyện, xã NTM |
|
|
|
|
|
74.600 |
60.800 |
22.800 |
13.800 |
13.800 |
Bằng KH trung hạn còn lại |
|
- Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông |
|
|
|
|
|
490.000 |
261.520 |
151.887 |
228.480 |
152.000 |
Bằng KH 2024, nhu cầu còn lại cân đối từ nguồn tăng thu kết dư |
|
- Hỗ trợ Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
20.000 |
14.616 |
5.000 |
5.384 |
5.000 |
Bằng KH năm 2024 |
|
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
40.000 |
12.000 |
12.000 |
28.000 |
28.000 |
Bằng KH trung hạn còn lại |
VI |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
60.000 |
45.234 |
24.000 |
14.766 |
14.000 |
Bằng KH trung hạn còn lại |
VII |
HỖ TRỢ QPAN |
|
|
|
|
|
314.898 |
267.183 |
53.674 |
47.715 |
47.715 |
Bố trí hết KH trung hạn còn lại |
VIII |
HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN |
|
|
|
|
|
25.000 |
7.000 |
5.000 |
18.000 |
5.000 |
Theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh, mỗi năm bố trí 4-5 tỷ đồng |
X |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
712.261 |
635.061 |
- |
- |
520.094 |
173.487 |
123.000 |
346.607 |
172.087 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
453.315 |
376.115 |
- |
- |
293.594 |
173.487 |
123.000 |
120.107 |
120.107 |
Bố trí hết KH trung hạn còn lại |
1 |
Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc |
765/QĐ-UBND |
93.454 |
93.454 |
- |
|
83.000 |
57.500 |
24.000 |
25.500 |
25.500 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng Trường trung cấp y tế |
1386/QĐ-UBND |
55.251 |
41.751 |
- |
|
39.952 |
26.400 |
15.000 |
13.552 |
13.552 |
|
3 |
Chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 |
1951/QĐ-UBND |
186.200 |
123.000 |
|
|
123.000 |
61.387 |
60.000 |
61.613 |
61.613 |
|
4 |
Xây mới Khoa truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh |
442/QĐ-UBND |
14.142 |
13.642 |
|
|
13.642 |
12.200 |
8.000 |
1.442 |
1.442 |
|
5 |
Đầu tư và phát triển trường cao đẳng nghề Ninh Thuận thành Trường chất lượng cao đến năm 2025 |
35/NQ-HĐND |
79.410 |
79.410 |
|
|
12.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
6 |
Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển |
115/QĐ-UBND |
24.858 |
24.858 |
|
|
22.000 |
10.000 |
10.000 |
12.000 |
12.000 |
|
b |
Khởi công mới |
|
258.946 |
258.946 |
- |
- |
226.500 |
- |
- |
163.500 |
51.980 |
Bố trí khoảng 25% TMĐT |
1 |
Cột thu lôi chống sét năm 2025 |
66/NQ-HĐND |
71.600 |
71.600 |
|
|
63.000 |
|
|
|
10.000 |
|
2 |
Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVNISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023 |
40/NQ-HĐND |
35.558.0 |
35.558.0 |
|
|
28.000 |
- |
- |
28.000 |
7.000 |
|
3 |
Dự án: Đầu tư trang thiết bị kiểm tra hàm lượng Octan trong xăng và lưu huỳnh trong dầu Diesel của Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Ninh Thuận |
94/NQ-HĐND |
1.658 |
1.658 |
|
|
1.500 |
- |
- |
1.500 |
1.500 |
|
4 |
Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh đoạn Đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Thanh Hải |
20/NQ-HĐND |
26.388 |
26.388 |
|
|
24.000 |
|
|
24.000 |
6.000 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp đập dâng Bà Rợ, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
16/NQ-HĐND |
14.766 |
14.766 |
|
|
13.000 |
|
|
13.000 |
3.780 |
|
6 |
Cải tạo, nâng cấp đập dâng Tà Cú, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc |
17/NQ-HĐND |
14.947 |
14.947 |
|
|
13.000 |
|
|
13.000 |
3.700 |
|
7 |
Đường giao thông kết nối Đập hạ lưu sông Dinh đến đường Hải Thượng Lãn Ông |
81/NQ-HĐND |
94.029 |
94.029 |
|
|
84.000 |
|
|
84.000 |
20.000 |
|
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2025 VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư ban đầu |
Lũy kế vốn đã bố trí đến cuối năm 2020 |
Kế hoạch năm trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2024 |
Năm 2024 |
KH trung hạn còn lại |
Dự kiến kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Kế hoạch đã giao |
Kế hoạch dự kiến điều chỉnh |
Ước giải ngân KH 2024 |
||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||
Thu hồi ứng trước NSTW |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
- |
- |
3.043.534 |
3.043.534 |
332.984 |
- |
1.819.870 |
1.819.870 |
653.631 |
563.631 |
653.631 |
1.114.091 |
1.090.000 |
|
I |
Thu hồi vốn ứng trước |
|
|
|
|
|
332.984 |
332.984 |
332.984 |
|
223.411 |
223.411 |
- |
109.573 |
109.573 |
|
|
|
1 |
Hồ chứa nước Bà Râu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.985 |
14.985 |
|
|
|
2 |
Hồ Bầu Ngứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
12 |
|
|
|
3 |
Hệ thống thoát nước thị xã PR- TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
4 |
Hai tuyến đường đôi vào thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.500 |
12.500 |
|
|
|
5 |
Các dự án Trung tâm cụm xã Hòa Sơn và Nhị Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
765 |
765 |
|
|
|
6 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Bầu Ngứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
|
7 |
Hệ thống thủy lợi Tân Giang khắc phục hạn hán vùng sản xuất nông nghiệp huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74.311 |
74.311 |
|
|
|
II |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
- |
- |
390.000 |
390.000 |
- |
- |
155.599 |
155.599 |
90.000 |
- |
90.000 |
234.401 |
210.310 |
|
|
Dự án chuyển tiếp sang hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
- |
- |
390.000 |
390.000 |
- |
- |
155.599 |
155.599 |
90.000 |
- |
90.000 |
234.401 |
210.310 |
|
1 |
Kênh đường ống cấp II và kênh cấp III thuộc Hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ |
1762/QĐ-UBND |
366.187 |
366.187 |
- |
- |
390.000 |
390.000 |
|
|
155.599 |
155.599 |
90.000 |
|
90.000 |
234.401 |
210.310 |
Dự án hoàn thành năm 2025, bố trí đủ TMĐT |
III |
Giao thông |
|
2.885.386 |
2.328.190 |
- |
- |
2.320.550 |
2.320.550 |
- |
- |
1.440.860 |
1.440.860 |
563.631 |
454.058 |
454.058 |
879.690 |
879.690 |
|
a |
Thanh toán công trình hoàn thành |
|
1.494.746 |
1.230.550 |
- |
- |
1.230.550 |
1.230.550 |
- |
- |
990.000 |
990.000 |
370.000 |
150.000 |
150.000 |
240.550 |
240.550 |
|
1 |
Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
2373/QĐ-UBND |
1.494.746 |
1.230.550 |
0 |
0 |
1.230.550 |
1.230.550 |
|
|
990.000 |
990.000 |
370.000 |
150.000 |
150.000 |
240.550 |
240.550 |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại |
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
1.390.640 |
1.097.640 |
0 |
0 |
1.090.000 |
1.090.000 |
0 |
0 |
450.860 |
450.860 |
193.631 |
304.058 |
304.058 |
639.140 |
639.140 |
|
1 |
Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ và Cảng tổng hợp Cà Ná |
132/QĐ-UBND |
903.000 |
610.000 |
|
|
610.000 |
610.000 |
|
|
|
|
0 |
|
|
610.000 |
610.000 |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại |
2 |
Dự án thành phần 1: Đường từ đèo Khánh Nhơn đến Quốc lộ 1 thuộc dự án Đường vành đai phía Bắc tỉnh Ninh Thuận (đoạn từ đèo Khánh Nhơn đến Quốc lộ 27) |
2374/QĐ-UBND |
487.640 |
487.640 |
|
|
480.000 |
480.000 |
|
|
450.860 |
450.860 |
193.631 |
304.058 |
304.058 |
29.140 |
29.140 |
Đăng ký đủ KH trung hạn còn lại |
CHI TIẾT DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN
VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG) NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư ban đầu |
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 giao đến hết năm 2024 |
Dự kiến kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||||
TMĐT |
|||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả nguồn |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả nguồn |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả nguồn |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) |
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) |
||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: vốn NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
Quy đổi ra tiền Việt |
Tổng số |
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước |
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
Tổng số |
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước |
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
Tổng số |
Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước |
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW |
Vay lại |
||||||||||||||||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
2.362.480 |
441.301 |
22.000 |
1.898.463 |
1.155.030 |
573.707 |
679.091 |
114.358 |
114.358 |
0 |
564.733 |
564.733 |
0 |
550.485 |
77.000 |
77.000 |
0 |
473.485 |
348.835 |
124.650 |
609.600 |
37.300 |
37.300 |
0 |
572.300 |
380.900 |
191.400 |
|
|
VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
2.362.480 |
441.301 |
22.000 |
1.898.463 |
1.155.030 |
573.707 |
679.091 |
114.358 |
114.358 |
0 |
564.733 |
564.733 |
0 |
550.485 |
77.000 |
77.000 |
0 |
473.485 |
348.835 |
124.650 |
609.600 |
37.300 |
37.300 |
0 |
572.300 |
380.900 |
191.400 |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
2.362.480 |
441.301 |
22.000 |
1.898.463 |
1.155.030 |
573.707 |
679.091 |
114.358 |
114.358 |
- |
564.733 |
564.733 |
- |
550.485 |
77.000 |
77.000 |
- |
473.485 |
348.835 |
124.650 |
609.600 |
37.300 |
37.300 |
- |
572.300 |
380.900 |
191.400 |
|
a |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
832.794 |
145.325 |
22.000 |
687.469 |
481.228 |
206.241 |
572.091 |
114.358 |
114.358 |
- |
457.733 |
457.733 |
- |
493.201 |
77.000 |
77.000 |
- |
416.201 |
291.551 |
124.650 |
284.900 |
37.300 |
37.300 |
|
247.600 |
166.100 |
81.500 |
|
1 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán |
832.794 |
145.325 |
22.000 |
687.469 |
481228 |
206241 |
572.091 |
114.358 |
114.358 |
|
457.733 |
457.733 |
|
493.201 |
77.000 |
77.000 |
|
416.201 |
291.551 |
124.650 |
284.900 |
37.300 |
37.300 |
|
247.600 |
166.100 |
81.500 |
Bố trí đủ KH trung hạn còn lại đối với vốn TW cấp phát và đủ TMĐT đối với vốn vay lại |
b |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025 |
143.151 |
20.816 |
- |
122.335 |
122.335 |
- |
107.000 |
- |
- |
- |
107.000 |
107.000 |
- |
57.284 |
- |
- |
- |
57.284 |
57.284 |
- |
49.700 |
- |
- |
- |
49.700 |
49.700 |
- |
|
2 |
Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, tỉnh Ninh Thuận |
143.151 |
20.816 |
|
122.335 |
122.335 |
|
107.000 |
|
|
|
107.000 |
107.000 |
|
57.284 |
|
|
|
57.284 |
57.284 |
|
49.700 |
|
|
|
49.700 |
49.700 |
|
Đủ KH trung hạn còn lại |
c |
Khởi công mới năm 2025 |
1.386.535 |
275.160 |
- |
1.088.659 |
551.467 |
367.466 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
275.000 |
- |
- |
- |
275.000 |
165.100 |
109.900 |
|
3 |
Giảm thiểu khí thải tại khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu Chương trình hành động quốc gia REDD+tỉnh Ninh Thuận |
441.256 |
62.040 |
- |
356.500 |
207.000 |
23.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69.000 |
|
|
|
69.000 |
62.100 |
6.900 |
Theo nhu cầu giải ngân |
4 |
Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận |
945.279 |
213.120 |
|
732.159 |
344.467 |
344.466 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
206.000 |
|
|
|
206.000 |
103.000 |
103.000 |
Theo nhu cầu giải ngân |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 NGUỒN VỐN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch ĐTC trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao |
Kết quả phân bổ giai đoạn 2021-2024 |
Dự kiến kế hoạch ĐTC năm 2025 |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh đối ứng |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
NSTW |
NS tỉnh hỗ trợ đối ứng |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
NSTW |
NS tỉnh hỗ trợ đối ứng |
|||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+10 |
7= 8+9+10 |
8 |
9 |
10 |
11 = 11 + 12 + 13 |
11 |
12 |
13 |
14 = 15 + 16 |
15= (4-7) |
16= (5-11) |
|
Tổng số |
1.303.815 |
1.129.325 |
174.490 |
970.770 |
856.570 |
266.527 |
277.565 |
312.478 |
114.200 |
27.000 |
31.000 |
56.200 |
333.045 |
272.755 |
60.290 |
I |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
248.206 |
248.056 |
150 |
203.380 |
203.230 |
80.728 |
55.776 |
66.726 |
150 |
20 |
130 |
0 |
44.826 |
44.826 |
0 |
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
171.748 |
|
141.715 |
141.715 |
59.917 |
37.276 |
44.522 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30.033 |
30.033 |
0 |
|
TDA1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
171.748 |
171.748 |
|
141.715 |
141.715 |
59.917 |
37.276 |
44.522 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30.033 |
30.033 |
0 |
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái) |
156.748 |
156.748 |
|
129.715 |
129.715 |
53.917 |
34.276 |
41.522 |
0 |
|
|
|
27.033 |
27.033 |
0 |
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam) |
15.000 |
15.000 |
|
12.000 |
12.000 |
6.000 |
3.000 |
3.000 |
0 |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
0 |
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
76.458 |
76.308 |
150 |
61.665 |
61.515 |
20.811 |
18.500 |
22.204 |
150 |
20 |
130 |
0 |
14.793 |
14.793 |
0 |
|
TDA1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
66.554 |
66.554 |
|
54.131 |
54.131 |
19.966 |
15.530 |
18.635 |
0 |
|
|
|
12.423 |
12.423 |
0 |
|
TDA3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
9.904 |
9.754 |
150 |
7.534 |
7.384 |
845 |
2.970 |
3.569 |
150 |
20 |
130 |
|
2.370 |
2.370 |
0 |
II |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
420.940 |
268.240 |
152.700 |
299.425 |
203.115 |
69.280 |
68.730 |
65.105 |
96.310 |
23.100 |
24.350 |
48.860 |
121.515 |
65.125 |
56.390 |
1 |
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ. hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
325.340 |
219.740 |
105.600 |
235.030 |
169.230 |
69.280 |
68.730 |
31.220 |
65.800 |
23.100 |
24.350 |
18.350 |
90.310 |
50.510 |
39.800 |
2 |
Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 |
25.000 |
10.000 |
15.000 |
17.335 |
6.935 |
|
|
6.935 |
10.400 |
|
|
10.400 |
7.665 |
3.065 |
4.600 |
3 |
Hỗ trợ một số địa phương thực hiện các nhiệm vụ chỉ đạo điểm của Lãnh đạo Chính phủ về xây dựng nông thôn mới |
70.600 |
38.500 |
32.100 |
47.060 |
26.950 |
0 |
0 |
26.950 |
20.110 |
0 |
0 |
20.110 |
23.540 |
11.550 |
11.990 |
|
- Hỗ trợ thêm vốn cho xã trang nông thôn mới |
36.850 |
25.000 |
11.850 |
23.430 |
17.500 |
|
|
17.500 |
5.930 |
|
|
5.930 |
13.420 |
7.500 |
5.920 |
|
- Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn trên địa bàn huyện Ninh Sơn |
33.750 |
13.500 |
20.250 |
23.630 |
9.450 |
|
|
9.450 |
14.180 |
|
|
14.180 |
10.120 |
4.050 |
6.070 |
III |
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
634.669 |
613.029 |
21.640 |
467.965 |
450.225 |
116.519 |
153.059 |
180.647 |
17.740 |
3.880 |
6.520 |
7.340 |
166.704 |
162.804 |
3.900 |
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
60.445 |
60.445 |
|
48.184 |
48.184 |
17.472 |
19.718 |
10.994 |
0 |
|
|
|
12.261 |
12.261 |
0 |
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư nơi cần thiết |
19.658 |
19.658 |
|
13.622 |
13.622 |
3.539 |
4.744 |
5.339 |
0 |
|
|
|
6.036 |
6.036 |
0 |
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
34.339 |
34.339 |
0 |
9.004 |
9.004 |
0 |
0 |
9.004 |
|
|
|
|
25.335 |
25.335 |
0 |
|
TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
34.339 |
34.339 |
|
9.004 |
9.004 |
|
|
9.004 |
|
|
|
|
25.335 |
25.335 |
0 |
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
292.171 |
285.941 |
6.230 |
200.932 |
197.532 |
43.990 |
68.996 |
84.546 |
3.400 |
0 |
1.500 |
1.900 |
91.239 |
88.409 |
2.830 |
|
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
292.171 |
285.941 |
6.230 |
200.932 |
197.532 |
43.990 |
68.996 |
84.546 |
3.400 |
|
1.500 |
1.900 |
91.239 |
88.409 |
2.830 |
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
73.357 |
73.357 |
0 |
53.888 |
53.888 |
13.204 |
17.701 |
22.983 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19.469 |
19.469 |
0 |
|
TDA1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
73.357 |
73.357 |
|
53.888 |
53.888 |
13.204 |
17.701 |
22.983 |
0 |
|
|
|
19.469 |
19.469 |
0 |
6 |
Dự án 6: Bảo tồn. phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
31.400 |
31.170 |
230 |
23.100 |
22.970 |
5.625 |
7.540 |
9.805 |
130 |
|
60 |
70 |
8.300 |
8.200 |
100 |
7 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
123.299 |
108.119 |
15.180 |
119.235 |
105.025 |
32.689 |
34.360 |
37.976 |
14.210 |
3.880 |
4.960 |
5.370 |
4.064 |
3.094 |
970 |
|
TDA1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
113.577 |
98.757 |
14.820 |
112.485 |
98.535 |
31.419 |
32.116 |
35.000 |
13.950 |
3.880 |
4.820 |
5.250 |
1.092 |
222 |
870 |
|
TDA2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
9.722 |
9.362 |
360 |
6.750 |
6.490 |
1.270 |
2.244 |
2.976 |
260 |
|
140 |
120 |
2.972 |
2.872 |
100 |