Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 28/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Trần Văn Hiện |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, ĐIỀU CHỈNH, SÁP NHẬP VÀ ĐẶT TÊN MỚI MỘT SỐ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc sáp nhập và đặt tên mới ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ 15 đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc sắp xếp, điều chỉnh, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
Tổng số ấp, khóm được sắp xếp, điều chỉnh và sáp nhập là 140 (115 ấp, 25 khóm) hình thành 74 ấp, khóm mới (59 ấp, 15 khóm) của 35 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện: Thới Bình, Phú Tân, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Năm Căn, Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau (Kèm theo Danh sách sắp xếp, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm).
Sau khi sắp xếp, điều chỉnh và sáp nhập tổng số ấp, khóm trong toàn tỉnh là 883 (754 ấp, 129 khóm); giảm 66 ấp, khóm (56 ấp, 10 khóm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, ĐIỀU CHỈNH, SÁP NHẬP VÀ ĐẶT TÊN MỚI MỘT SỐ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Nghị quyết số: 28/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau)
STT |
Nội dung sáp nhập |
Kết quả sáp nhập |
Ghi chú |
|
Tên ấp, khóm mới |
Số hộ |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
||
1 |
Phường 1 |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 4 có 134 hộ với Khóm 3 có 291 hộ |
Khóm 3 |
425 |
|
2 |
Phường 2 |
|
|
|
a) |
Sáp nhập Khóm 7 có 117 hộ với Khóm 1 có 169 hộ |
Khóm 1 |
286 |
|
b) |
Sáp nhập Khóm 3 có 115 hộ với Khóm 4 có 153 hộ |
Khóm 3 |
268 |
|
c) |
Sáp nhập Khóm 5 có 149 hộ với Khóm 6 có 150 hộ |
Khóm 5 |
299 |
|
3 |
Phường 5 |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 1 có 145 hộ với Khóm 2 có 240 hộ |
Khóm 2 |
385 |
|
4 |
Phường 7 |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 1 có 131 hộ với Khóm 2 có 284 hộ |
Khóm 2 |
415 |
|
5 |
Phường Tân Thành |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 5 có 163 hộ với Khóm 4 có 303 hộ |
Khóm 4 |
466 |
|
6 |
Xã An Xuyên |
|
|
|
|
Sáp nhập Ấp 10 có 161 hộ với Ấp 3 có 284 hộ |
Ấp 3 |
445 |
|
7 |
Xã Định Bình |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Xóm Lẫm có 137 hộ với ấp Xóm Mới có 165 hộ |
Ấp Xóm Lẫm |
302 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Cái Rô có 161 hộ với ấp Ba Dinh có 244 hộ |
Ấp Ba Dinh |
405 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của thành phố Cà Mau sau khi sắp xếp, sáp nhập: 115 (53 ấp, 62 khóm); giảm 10 (3 ấp, 7 khóm) |
|||
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Thới Bình |
|
|
|
a) |
Sáp nhập Khóm 2 có 183 hộ với Khóm 6 có 248 hộ |
Khóm 2 |
431 |
|
b) |
Sáp nhập Khóm 9 có 159 hộ với Khóm 4 có 264 hộ |
Khóm 4 |
423 |
|
2 |
Xã Tân Phú |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Tapasa 3 có 88 hộ với ấp Tapasa 2 có 324 hộ |
Ấp Tapasa 2 |
412 |
|
3 |
Xã Tân Lộc Bắc |
|
|
|
a) |
Sáp nhập Ấp 1 có 166 hộ với Ấp 2 có 270 hộ |
Ấp 2 |
436 |
|
b) |
Sáp nhập Ấp 7 có 163 hộ với Ấp 6 có 167 hộ |
Ấp 7 |
330 |
|
4 |
Xã Tân Lộc Đông |
|
|
|
a) |
Sáp nhập Ấp 2 có 167 hộ với Ấp 1 có 250 hộ |
Ấp 1 |
417 |
|
b) |
Sáp nhập Ấp 4 có 129 hộ với Ấp 5 có 186 hộ |
Ấp 5 |
315 |
|
5 |
Xã Biển Bạch Đông |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Nguyễn Tòng có 164 hộ với ấp Bình Minh có 227 hộ |
Ấp Nguyễn Tòng |
391 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Sông Cái có 148 hộ với ấp Huỳnh Nuôi có 230 hộ |
Ấp Huỳnh Nuôi |
378 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Thới Bình sau khi sắp xếp, sáp nhập: 95 (88 ấp, 7 khóm); giảm 9 (7 ấp, 2 khóm) |
|||
|
|
|
||
1 |
Xã Tân Hải |
|
|
|
a) |
Sáp nhập một phần ấp Thanh Bình có 108 hộ với ấp Cái Cám có 314 hộ |
Ấp Cái Cám |
422 |
|
b) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Thanh Bình có 60 hộ với ấp Công Nghiệp có 392 hộ |
Ấp Công Nghiệp |
452 |
|
2 |
Xã Nguyễn Việt Khái |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Sào Lưới Đông có 130 hộ với ấp Sào Lưới có 179 hộ |
Ấp Sào Lưới |
309 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Cái Đôi Nhỏ B có 172 hộ với ấp Cơi 6 có 185 hộ |
Ấp Cái Đôi Nhỏ B |
357 |
|
c) |
Sáp nhập ấp Xẻo Sâu có 103 hộ với ấp Gò Công Đông có 279 hộ |
Ấp Gò Công Đông |
382 |
|
3 |
Xã Việt Thắng |
|
|
|
a) |
Sáp nhập một phần ấp Kiến Vàng B có 78 hộ với ấp Bào Chấu có 340 hộ |
Ấp Bào Chấu |
418 |
|
b) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Kiến Vàng B có 173 hộ với ấp Má Tám có 196 hộ |
Ấp Má Tám |
369 |
|
4 |
Thị trấn Cái Đôi Vàm |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Thanh Đạm B có 194 hộ với Khóm 7 có 341 hộ |
Khóm 7 |
535 |
|
b) |
Sáp nhập một phần ấp Tân Hải có 117 hộ với Khóm 6 có 198 hộ |
Khóm 6 |
315 |
|
c) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Tân Hải có 101 hộ với Khóm 5 có 346 hộ |
Khóm 5 |
447 |
|
d) |
Sáp nhập ấp Thanh Đạm A có 243 hộ với ấp Cái Đôi Vàm có 293 hộ |
Khóm 8 |
536 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Phú Tân sau khi sắp xếp, sáp nhập: 67 (59 ấp, 8 khóm); giảm 8 (tăng 1 khóm, giảm 9 ấp) |
|||
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Đầm Dơi |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 3 có 140 hộ với Khóm 5 có 357 hộ |
Khóm 5 |
497 |
|
2 |
Xã Tân Tiến |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Tân Hòa B có 171 hộ với ấp Tân Hòa A có 295 hộ |
Ấp Tân Hòa |
466 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Tân Long B có 138 hộ với ấp Tân Long C có 168 hộ |
Ấp Tân Long B |
306 |
|
3 |
Xã Quách Phẩm Bắc |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Minh Điền có 120 hộ với ấp Cây Kè có 181 hộ |
Ấp Cây Kè |
301 |
|
4 |
Xã Nguyễn Huân |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Tân Thành có 142 hộ với ấp Văn Luyện có 161 hộ |
Ấp Tân Thành |
303 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Minh Hùng có 104 hộ với ấp Ánh Dân có 116 hộ |
Ấp Minh Hùng |
220 |
|
c) |
Sáp nhập ấp Tân Hiệp có 138 hộ với ấp Tân Hòa có 218 hộ |
Ấp Hòa Hiệp |
356 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Đầm Dơi sau khi sắp xếp, sáp nhập: 132 (127 ấp, 5 khóm), giảm 7 (6 ấp, 1 khóm) |
|||
|
|
|
||
1 |
Xã Đất Mũi |
|
|
|
a) |
Sáp nhập một phần ấp Lạch Vàm có 137 hộ với ấp Cồn Mũi có 153 hộ |
Ấp Cồn Mũi |
290 |
|
b) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Lạch Vàm có 88 hộ với ấp Kinh Đào có 234 hộ |
Ấp Kinh Đào |
322 |
|
c) |
Sáp nhập ấp Kinh Đào Tây có 175 hộ với ấp Mũi có 301 hộ |
Ấp Mũi |
476 |
|
d) |
Sáp nhập ấp Tắc Gốc có 126 hộ với ấp Khai Long có 221 hộ |
Ấp Khai Long |
347 |
|
đ) |
Sáp nhập một phần ấp Cái Xép có 82 hộ với ấp Bà Hương có 150 hộ |
Ấp Cái Xép |
232 |
|
e) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Cái Xép có 45 hộ với ấp Cái Mòi có 176 hộ |
Ấp Cái Mòi |
221 |
|
2 |
Xã Viên An Đông |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Láng Tròn có 74 hộ với ấp Cây Phước có 150 hộ |
Ấp Cây Phước |
224 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Kinh Ba có 141 hộ với ấp Tắc Biển có 201 hộ |
Ấp Tắc Biển |
342 |
|
3 |
Xã Tam Giang Tây |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Đường Đào có 156 hộ với ấp Bảo Vĩ có 171 hộ với |
Ấp Bảo Vĩ |
327 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Tân Tạo A có 115 hộ với ấp Tân Tạo B có 115 hộ |
Ấp Tân Tạo |
230 |
|
c) |
Sáp nhập ấp Kại Lá có 89 hộ với ấp Kinh Ranh có 107 hộ |
Ấp Kại Lá |
196 |
|
d) |
Sáp nhập ấp Chín Biện có 125 hộ với ấp Ba Nhất có 170 hộ |
Ấp Ba Nhất |
295 |
|
4 |
Thị trấn Rạch Gốc |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Kinh Đào có 130 hộ với ấp Đường Đào có 159 hộ |
Ấp Đường Đào |
289 |
|
5 |
Xã Tân Ân Tây |
|
|
|
a) |
Sáp nhập một phần ấp Đường Dây có 25 hộ với ấp Nam Nghĩa có 162 hộ |
Ấp Nam Nghĩa |
187 |
|
b) |
Ấp Đường Dây |
Ấp Đường Dây (tên cũ) còn lại sau khi điều chỉnh 25 hộ sáp nhập vào ấp Nam Nghĩa. |
215 |
Ấp hiện tại sau điều chỉnh một phần |
c) |
Sáp nhập ấp Duyên Hải có 164 hộ với ấp Tân Tiến có 172 hộ |
Ấp Tân Tiến |
336 |
|
d) |
Sáp nhập ấp Ông Như có 98 hộ với ấp Tân Trung có 178 hộ |
Ấp Tân Trung |
276 |
|
6 |
Xã Viên An |
|
|
|
a) |
Sáp nhập một phần ấp Ông Trang A có 55 hộ với ấp Ông Trang có 431 hộ |
Ấp Ông Trang |
486 |
|
b) |
Sáp nhập phần còn lại ấp Ông Trang A có 117 hộ với ấp Xóm Biển có 205 hộ |
Ấp Xóm Biển |
322 |
. |
c) |
Sáp nhập ấp Trại Xẻo có 71 hộ với ấp Cồn Cát có 166 hộ |
Ấp Cồn Cát |
237 |
|
d) |
Sáp nhập ấp Xẻo Bè có 76 hộ với ấp Sắc Cò có 156 hộ |
Ấp Sắc Cò |
232 |
|
đ) |
Sáp nhập ấp Vịnh Nước Sôi A có 96 hộ với ấp Vịnh Nước Sôi có 119 hộ |
Ấp Vịnh Nước Sôi |
215 |
|
e) |
Sáp nhập ấp Tắc Gốc có 73 hộ với ấp Xẻo Mắm có 110 hộ |
Ấp Xẻo Mắm |
183 |
|
g) |
Sáp nhập ấp Ông Bọng có 101 hộ với ấp Kinh Năm có 123 hộ |
Ấp Kinh Năm |
224 |
|
h) |
Sáp nhập ấp Nguyễn Quyền có 137 hộ với ấp Cây Me có 216 hộ |
Ấp Nguyễn Quyền |
353 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Ngọc Hiển sau khi sắp xếp, sáp nhập còn 68 (62 ấp, 6 khóm); giảm 20 ấp |
|||
|
|
|
||
1 |
Thị trấn Năm Căn |
|
|
|
|
Sáp nhập Khóm 9 có 96 hộ với Khóm 5 có 338 hộ |
Khóm 5 |
434 |
|
2 |
Xã Hàm Rồng |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Kinh Mới có 96 hộ với ấp Chống Mỹ A có 139 hộ |
Ấp Chống Mỹ A |
235 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Cái Trăng có 155 hộ với ấp Kinh Tắc có 250 hộ |
Ấp Kinh Tắc |
405 |
|
3 |
Xã Hiệp Tùng |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Nàng Kèo có 111 hộ với ấp Rạch Vẹt có 131 hộ |
Ấp Rạch Vẹt |
242 |
|
4 |
Xã Đất Mới |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Lô Ráng có 119 hộ với ấp Bùi Mắc có 160 hộ |
Ấp Bùi Mắc |
279 |
|
5 |
Xã Lâm Hải |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Chà Là có 120 hộ với ấp Xẻo Sao có 194 hộ |
Ấp Xẻo Sao |
314 |
|
6 |
Xã Hàng Vịnh |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Ba có 104 hộ với ấp Một có 572 hộ |
Ấp Một |
676 |
|
7 |
Xã Tam Giang |
|
|
|
|
Sáp nhập ấp Vườn Kiểng có 64 hộ với ấp Nhà Luận có 149 hộ |
Ấp Nhà Luận |
213 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Năm Căn sau khi sắp xếp, sáp nhập: 62 (50 ấp, 12 khóm); giảm 8 (7 ấp, 1 khóm) |
|||
|
|
|
||
1 |
Xã Phong Điền |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Tân Thành có 145 hộ với ấp Tân Thuận có 157 hộ |
Ấp Tân Thuận |
302 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Công Điền có 149 hộ với ấp Tân Điền có 312 hộ |
Ấp Công Điền |
461 |
|
2 |
Xã Phong Lạc |
|
|
|
a) |
Sáp nhập ấp Công Bình có 109 hộ với ấp Rạch Bần B có 295 hộ |
Ấp Công Bình |
404 |
|
b) |
Sáp nhập ấp Lung Dòng có 148 hộ với ấp Rạch Bần có 239 hộ |
Ấp Rạch Bần |
387 |
|
|
Tổng số ấp, khóm của huyện Trần Văn Thời sau khi sắp xếp, sáp nhập: 153 (131 ấp, 22 khóm); giảm 4 ấp |