HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
6293a/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối
tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre gồm:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án khai thác,
sử dụng nước mặt, nước biển.
d) Phí thẩm định đề án xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
đ) Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai.
e) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
g) Phí cung cấp thông tin về giao
dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
h) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ
môi trường chi tiết; thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước
biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
Điều 2. Quy định
mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
Các cơ quan, tổ chức thu các loại
phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ để lại theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Chế độ
thu, nộp các loại phí, lệ phí
1. Định kỳ hàng tháng, tổ
chức thu phí gửi số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại
Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế và nộp số phí phải nộp, lệ phí thu được vào ngân sách
nhà nước.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng các loại phí
1. Đối
với phí thu từ hoạt động dịch vụ của cơ quan thu phí là đơn vị quản lý
hành chính thực hiện cơ chế tự chủ, đơn vị sự nghiệp công lập
Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng
số tiền thu phí được để lại để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
2. Đối với phí
thu từ hoạt động dịch vụ của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện thu phí
Cơ quan thu phí
được sử dụng số phí để lại được để trang trải chi
phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, phần
còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định
khác thì thực hiện theo quy định
của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí và
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Hàng năm, tổ chức thu phí phải
quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số
tiền phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp
tục chi theo chế độ quy định.
Điều 5. Dự
toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí
Hàng năm, căn cứ vào số thu, các
chi phí phát sinh năm liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức
thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổng hợp vào dự toán của
đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ
theo chế độ, định mức hiện hành.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Tổ chức thu phí thực hiện quyết
toán số thu từ phí, lệ phí năm 2016 theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí
và quy định của pháp luật về quản lý thuế. Sau khi quyết toán, số tiền phí, lệ
phí được để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi
theo chế độ quy định.
Đến ngày 01 tháng 01 năm 2018, số
tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các quy
định sau đây:
a) Khoản 2, Khoản 3 Điều 4 Nghị
quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức
thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI
CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ
I. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết chính thức:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(Tỷ VNĐ)
Nhóm dự án
|
≤ 50
|
> 50 và ≤
100
|
> 100 và ≤
200
|
> 200 và ≤
500
|
> 500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,5
|
7,2
|
8,4
|
10,2
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
9,0
|
9,6
|
15,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
10,2
|
10,8
|
15,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp
|
7,8
|
9,5
|
10,2
|
10,8
|
14,4
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
10,8
|
12,0
|
15,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
11,4
|
12,0
|
15,6
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm
1,2,3,4,5,6)
|
5,0
|
6,0
|
6,5
|
7,2
|
9,4
|
2. Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác
động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết mức thu bằng 50% mức thu áp dụng
đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
chính thức.
3. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 80% trên tổng số tiền
phí thu được theo quy định tại các khoản 1,2 nêu trên. Phần còn lại (20%) nộp
vào ngân sách nhà nước.
II. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Mức thu phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức thu/
báo cáo, đề án
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh
giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
1.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm
|
400.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
c)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500m³ đến dưới 1.000m³/ngày đêm
|
2.600.000
|
d)
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
5.000.000
|
1.2
|
Thẩm định cấp lại, điều chỉnh, bổ sung,
gia hạn đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
50% mức
thu tương ứng nêu trên
|
2
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển
|
|
2.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp
|
|
|
- Với lưu lượng dưới 0,1m3/giây
|
600.000
|
|
- Với lưu lượng từ 0,1m3 đến
dưới 0,5m3/giây
|
1.800.000
|
|
- Với lưu lượng từ 0,5m3 đến
dưới 1m3/giây
|
4.400.000
|
|
- Với lưu lượng từ 1m3 đến dưới
2m3/giây
|
8.400.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt để phát điện hoặc cho các mục đích khác
|
|
|
- Để phát điện với công suất dưới 50kW; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
600.000
|
|
- Để phát điện với công suất từ 50kW đến dưới
200kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
|
- Để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới
1.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
|
- Để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới
2.000kW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
2.2
|
Thẩm định cấp lại, điều chỉnh, bổ sung,
gia hạn đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển
|
50% mức thu
tương ứng nêu trên
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
3.1
|
Thẩm định lần đầu
|
|
a)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
600.000
|
b)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.800.000
|
c)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
4.400.000
|
d)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
8.400.000
|
đ)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
10.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản
|
11.600.000
|
e)
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
20.000m3 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
14.600.000
|
3.2
|
Thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
50% mức
thu tương ứng nêu trên
|
3.3
|
Thẩm định cấp lại đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
30% mức thu
tương ứng nêu trên
|
2. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 70% trên tổng số phí
thu được theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 nêu trên. Phần còn lại (30%) nộp
vào ngân sách nhà nước.
III. PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan có
thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
1.1. Trong trường hợp sử dụng vào mục
đích sản xuất, kinh doanh:
a) Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân áp dụng mức thu:
+ Thẩm định lần đầu: 300.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định lại: 200.000 đồng/hồ sơ
- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo:
+ Thẩm định lần đầu đối với hộ cận
nghèo: 150.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định lại đối với hộ cận
nghèo: 100.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với hộ nghèo: Miễn thu phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
b) Đối với tổ chức:
- Thẩm định lần đầu: 600.000 đồng/hồ
sơ.
- Thẩm định lại: 500.000 đồng/hồ
sơ.
1.2. Mức thu áp dụng cho đất
ở và các loại đất khác 70% mức thu ở mục 1.1.
2. Mức thu phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai:
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Mức thu
|
1
|
Hồ sơ địa chính dạng số
|
|
|
a)
|
Trích lục văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Hồ sơ
|
50.000
|
b)
|
Trích lục bản đồ địa chính (họa
đồ, hồ sơ kỹ thuật)
|
Thửa
|
25.000
|
c)
|
Trích lục thông tin quy hoạch
|
|
|
|
- Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc bản
trích lục thông tin quy hoạch (trắng đen)
|
Thửa
|
70.000
|
|
- Bản trích lục thông tin quy hoạch có in
màu (thực hiện khi có yêu cầu)
|
Thửa
|
100.000
|
2
|
Hồ sơ địa chính dạng giấy
|
|
|
|
Trích lục, trích sao từ hồ sơ địa
chính dạng giấy
|
Hồ sơ
|
60.000
|
3. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 25.000 đồng/hồ
sơ.
4. Tỷ lệ để lại:
Cơ quan thu phí được để lại 90% trên tổng số phí
thu được theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 nêu trên. Phần còn lại (10%) nộp
vào ngân sách nhà nước.
B. MỨC THU CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Mức thu lệ phí cấp chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản khác gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
- Miễn lệ phí cấp đổi đối với trường hợp đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sở
hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực (từ ngày 10 tháng 12 năm
2009).
- Các đối tượng miễn, giảm khác theo quy định tại
Điều 10 Luật phí và lệ phí.
- Mức thu một số nội dung cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng
TT
|
Nội dung
thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Hộ gia
đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Các phường
thuộc thành phố, thị xã
|
Khu vực
khác (xã, thị trấn)
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận
|
a)
|
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
b)
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
25.000
|
300.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
|
a)
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
40.000
|
b)
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
40.000
|
20.000
|
50.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai (theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm
2013)
|
đồng/lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
|
đồng/lần
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
- Tỷ lệ để lại: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước.