HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ
Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương;
Trên cơ
sở xem xét Tờ trình số 4282/TTr-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Tổng các
khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 19.157.523 triệu đồng. Bao gồm:
a) Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn: 17.485.272 triệu đồng (trong đó ngân sách
trung ương hưởng 13.186.853 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 4.298.419
triệu đồng); bao gồm:
- Thu từ các doanh nghiệp
nhà nước
6.466.715
triệu đồng
Trong đó thu phí xăng dầu
150.429
triệu đồng
- Thu từ các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
266.969
triệu đồng
- Thu từ khu vực công
thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
625.692
triệu đồng
- Thu từ tài sản, thu nhập
từ vốn góp của Nhà nước
20.436
triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân
120.001
triệu đồng
- Lệ phí trước bạ
61.958
triệu đồng
- Thu phí, lệ phí
33.330
triệu đồng
- Thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp
845
triệu đồng
- Thu tiền sử dụng đất
168.816
triệu đồng
- Các khoản thu về nhà, đất
khác
30.661
triệu đồng
- Thu khác
68.450 triệu đồng
- Thu tại
xã 30.463 triệu đồng
- Thu thuế
xuất, nhập khẩu do Hải quan thu 9.590.935 triệu đồng
b) Thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước: 1.377.589 triệu đồng.
c) Thu kết
dư ngân sách: 225.250 triệu đồng.
d) Thu viện
trợ không hoàn lại: 39.413 triệu đồng.
đ) Thu tiền
vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 30.000 triệu đồng.
2. Tổng thu
ngân sách địa phương: 9.165.038 triệu đồng. Bao gồm:
a) Thu ngân
sách trên địa bàn địa phương được hưởng 4.298.419 triệu đồng
- Ngân sách huyện, thành
phố; xã, phường, thị trấn
224.991
triệu đồng
đ) Thu viện trợ không
hoàn lại
39.413
triệu đồng
e) Thu tiền vay theo
khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
30.000
triệu đồng
g) Thu ngân sách cấp
dưới nộp lên ngân sách trên cấp
10.572
triệu đồng
h) Các khoản thu để lại
quản lý chi qua NSNN
379.691
triệu đồng
Trong đó thu hoạt động
xổ số kiến thiết
47.229
triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách
địa phương: 8.819.898 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển:
2.507.266
triệu đồng
b) Chi trả nợ vay và
phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước
181.967
triệu đồng
c) Chi thường xuyên:
3.691.983
triệu đồng
- Chi an ninh:
50.408
triệu đồng
- Chi quốc phòng:
60.494
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
1.333.052
triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế:
366.495
triệu đồng
- Chi dân số và KHH
gia đình
1.333
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ:
13.412
triệu đồng
- Chi sự nghiệp văn
hoá thông tin:
31.913
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình:
18.462
triệu đồng
- Chi sự nghiệp thể
dục thể thao:
13.907
triệu đồng
- Chi đảm bảo xã hội:
382.097
triệu đồng
b) Thu bổ
sung từ ngân sách trung ương 2.804.104 triệu đồng c) Thu chuyển nguồn từ ngân
sách năm trước 1.377.589 triệu đồng d) Thu kết dư 225.250 triệu đồng Trong
đó: - Ngân sách tỉnh 259 triệu đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế:
407.403
triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường
29.351
triệu đồng
- Chi quản lý hành
chính, đảng, đoàn thể:
864.072
triệu đồng
- Chi trợ cước, trợ
giá:
13.255
triệu đồng
- Chi khác:
106.329
triệu đồng
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ
tài chính địa phương:
1.140
triệu đồng
đ) Chi chuyển nguồn ngân
sách năm sau:
2.081.618
triệu đồng
e) Chi nộp ngân sách cấp
trên
10.572
triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu để lại
quản lý qua ngân sách:
345.352
triệu đồng
4. Chênh lệch thu, chi
ngân sách địa phương: 345.140 triệu đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh:
8
triệu đồng
b) Chênh lệch thu, chi
ngân sách huyện, thành phố:
214.450
triệu đồng
c) Chênh lệch thu, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn:
130.682
triệu đồng
5. Xử lý kết dư ngân sách
tỉnh: 8 triệu đồng, như sau:
a) Thu kết
dư ngân sách tỉnh năm sau: 4 triệu đồng
b) Bổ sung
Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 4 triệu đồng
6. Chênh lệch
thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân
sách nhà nước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ
Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương;
Trên cơ
sở xem xét Tờ trình số 4282/TTr-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Tổng các
khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 19.157.523 triệu đồng. Bao gồm:
a) Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn: 17.485.272 triệu đồng (trong đó ngân sách
trung ương hưởng 13.186.853 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 4.298.419
triệu đồng); bao gồm:
- Thu từ các doanh nghiệp
nhà nước
6.466.715
triệu đồng
Trong đó thu phí xăng dầu
150.429
triệu đồng
- Thu từ các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
266.969
triệu đồng
- Thu từ khu vực công
thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
625.692
triệu đồng
- Thu từ tài sản, thu nhập
từ vốn góp của Nhà nước
20.436
triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân
120.001
triệu đồng
- Lệ phí trước bạ
61.958
triệu đồng
- Thu phí, lệ phí
33.330
triệu đồng
- Thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp
845
triệu đồng
- Thu tiền sử dụng đất
168.816
triệu đồng
- Các khoản thu về nhà, đất
khác
30.661
triệu đồng
- Thu khác
68.450 triệu đồng
- Thu tại
xã 30.463 triệu đồng
- Thu thuế
xuất, nhập khẩu do Hải quan thu 9.590.935 triệu đồng
b) Thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước: 1.377.589 triệu đồng.
c) Thu kết
dư ngân sách: 225.250 triệu đồng.
d) Thu viện
trợ không hoàn lại: 39.413 triệu đồng.
đ) Thu tiền
vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 30.000 triệu đồng.
2. Tổng thu
ngân sách địa phương: 9.165.038 triệu đồng. Bao gồm:
a) Thu ngân
sách trên địa bàn địa phương được hưởng 4.298.419 triệu đồng
- Ngân sách huyện, thành
phố; xã, phường, thị trấn
224.991
triệu đồng
đ) Thu viện trợ không
hoàn lại
39.413
triệu đồng
e) Thu tiền vay theo
khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
30.000
triệu đồng
g) Thu ngân sách cấp
dưới nộp lên ngân sách trên cấp
10.572
triệu đồng
h) Các khoản thu để lại
quản lý chi qua NSNN
379.691
triệu đồng
Trong đó thu hoạt động
xổ số kiến thiết
47.229
triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách
địa phương: 8.819.898 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển:
2.507.266
triệu đồng
b) Chi trả nợ vay và
phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước
181.967
triệu đồng
c) Chi thường xuyên:
3.691.983
triệu đồng
- Chi an ninh:
50.408
triệu đồng
- Chi quốc phòng:
60.494
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
1.333.052
triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế:
366.495
triệu đồng
- Chi dân số và KHH
gia đình
1.333
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ:
13.412
triệu đồng
- Chi sự nghiệp văn
hoá thông tin:
31.913
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình:
18.462
triệu đồng
- Chi sự nghiệp thể
dục thể thao:
13.907
triệu đồng
- Chi đảm bảo xã hội:
382.097
triệu đồng
b) Thu bổ
sung từ ngân sách trung ương 2.804.104 triệu đồng c) Thu chuyển nguồn từ ngân
sách năm trước 1.377.589 triệu đồng d) Thu kết dư 225.250 triệu đồng Trong
đó: - Ngân sách tỉnh 259 triệu đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế:
407.403
triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường
29.351
triệu đồng
- Chi quản lý hành
chính, đảng, đoàn thể:
864.072
triệu đồng
- Chi trợ cước, trợ
giá:
13.255
triệu đồng
- Chi khác:
106.329
triệu đồng
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ
tài chính địa phương:
1.140
triệu đồng
đ) Chi chuyển nguồn ngân
sách năm sau:
2.081.618
triệu đồng
e) Chi nộp ngân sách cấp
trên
10.572
triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu để lại
quản lý qua ngân sách:
345.352
triệu đồng
4. Chênh lệch thu, chi
ngân sách địa phương: 345.140 triệu đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh:
8
triệu đồng
b) Chênh lệch thu, chi
ngân sách huyện, thành phố:
214.450
triệu đồng
c) Chênh lệch thu, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn:
130.682
triệu đồng
5. Xử lý kết dư ngân sách
tỉnh: 8 triệu đồng, như sau:
a) Thu kết
dư ngân sách tỉnh năm sau: 4 triệu đồng
b) Bổ sung
Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 4 triệu đồng
6. Chênh lệch
thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân
sách nhà nước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ
Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương;
Trên cơ
sở xem xét Tờ trình số 4282/TTr-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
1. Tổng các
khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 19.157.523 triệu đồng. Bao gồm:
a) Tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn: 17.485.272 triệu đồng (trong đó ngân sách
trung ương hưởng 13.186.853 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 4.298.419
triệu đồng); bao gồm:
- Thu từ các doanh nghiệp
nhà nước
6.466.715
triệu đồng
Trong đó thu phí xăng dầu
150.429
triệu đồng
- Thu từ các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
266.969
triệu đồng
- Thu từ khu vực công
thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh
625.692
triệu đồng
- Thu từ tài sản, thu nhập
từ vốn góp của Nhà nước
20.436
triệu đồng
- Thuế thu nhập cá nhân
120.001
triệu đồng
- Lệ phí trước bạ
61.958
triệu đồng
- Thu phí, lệ phí
33.330
triệu đồng
- Thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp
845
triệu đồng
- Thu tiền sử dụng đất
168.816
triệu đồng
- Các khoản thu về nhà, đất
khác
30.661
triệu đồng
- Thu khác
68.450 triệu đồng
- Thu tại
xã 30.463 triệu đồng
- Thu thuế
xuất, nhập khẩu do Hải quan thu 9.590.935 triệu đồng
b) Thu chuyển
nguồn từ ngân sách năm trước: 1.377.589 triệu đồng.
c) Thu kết
dư ngân sách: 225.250 triệu đồng.
d) Thu viện
trợ không hoàn lại: 39.413 triệu đồng.
đ) Thu tiền
vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 30.000 triệu đồng.
2. Tổng thu
ngân sách địa phương: 9.165.038 triệu đồng. Bao gồm:
a) Thu ngân
sách trên địa bàn địa phương được hưởng 4.298.419 triệu đồng
- Ngân sách huyện, thành
phố; xã, phường, thị trấn
224.991
triệu đồng
đ) Thu viện trợ không
hoàn lại
39.413
triệu đồng
e) Thu tiền vay theo
khoản 3 Điều 8 Luật NSNN
30.000
triệu đồng
g) Thu ngân sách cấp
dưới nộp lên ngân sách trên cấp
10.572
triệu đồng
h) Các khoản thu để lại
quản lý chi qua NSNN
379.691
triệu đồng
Trong đó thu hoạt động
xổ số kiến thiết
47.229
triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách
địa phương: 8.819.898 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển:
2.507.266
triệu đồng
b) Chi trả nợ vay và
phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước
181.967
triệu đồng
c) Chi thường xuyên:
3.691.983
triệu đồng
- Chi an ninh:
50.408
triệu đồng
- Chi quốc phòng:
60.494
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
1.333.052
triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế:
366.495
triệu đồng
- Chi dân số và KHH
gia đình
1.333
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ:
13.412
triệu đồng
- Chi sự nghiệp văn
hoá thông tin:
31.913
triệu đồng
- Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình:
18.462
triệu đồng
- Chi sự nghiệp thể
dục thể thao:
13.907
triệu đồng
- Chi đảm bảo xã hội:
382.097
triệu đồng
b) Thu bổ
sung từ ngân sách trung ương 2.804.104 triệu đồng c) Thu chuyển nguồn từ ngân
sách năm trước 1.377.589 triệu đồng d) Thu kết dư 225.250 triệu đồng Trong
đó: - Ngân sách tỉnh 259 triệu đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế:
407.403
triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường
29.351
triệu đồng
- Chi quản lý hành
chính, đảng, đoàn thể:
864.072
triệu đồng
- Chi trợ cước, trợ
giá:
13.255
triệu đồng
- Chi khác:
106.329
triệu đồng
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ
tài chính địa phương:
1.140
triệu đồng
đ) Chi chuyển nguồn ngân
sách năm sau:
2.081.618
triệu đồng
e) Chi nộp ngân sách cấp
trên
10.572
triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu để lại
quản lý qua ngân sách:
345.352
triệu đồng
4. Chênh lệch thu, chi
ngân sách địa phương: 345.140 triệu đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh:
8
triệu đồng
b) Chênh lệch thu, chi
ngân sách huyện, thành phố:
214.450
triệu đồng
c) Chênh lệch thu, chi
ngân sách xã, phường, thị trấn:
130.682
triệu đồng
5. Xử lý kết dư ngân sách
tỉnh: 8 triệu đồng, như sau:
a) Thu kết
dư ngân sách tỉnh năm sau: 4 triệu đồng
b) Bổ sung
Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 4 triệu đồng
6. Chênh lệch
thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân
sách nhà nước.